VB6.0



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM

Khoa Toán – Tin học

-------(((-------

TÀI LIỆU THAM KHẢO

LẬP TRÌNH VISUAL BASIC

Giảng viên: Lương Trần Hy Hiến

Email: hienlth@hcmup.edu.vn

TP.HCM – 12/2008

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VISUAL BASIC 10

1. Lập Trình Trên Windows 10

2. Các Control Chuẩn Của Windows 11

3. Giới Thiệu Visual Basic 12

4. Màn Hình Làm Việc Của Visual Basic 13

Toolbox 14

Project Explorer 14

Properties Windows 15

Cửa sổ Form 16

Cửa sổ Code Edittor 19

Cửa sổ Form Layout 21

Để thiết kế giao diện nhanh chóng 21

5. Cấu trúc chương trình Visual Basic 22

6. Các Thao Tác Cơ Bản Với Project 23

7. Các control cơ bản của Visual Basic 24

8. Tạo và thực thi chương trình đầu tiên 24

9. Bài tập 26

CHƯƠNG 2: CÁC CONTROL CƠ BẢN 28

1. Đối Tượng 28

Đặc điểm của đối tượng 28

2. Đối Tượng Form 29

3. Đối Tượng Label 31

4. Đối Tượng Textbox 33

5. Đối Tượng Commandbutton 35

6. Viết Lệnh Cho Đối Tượng 35

7. Một Số Lệnh Cơ Bản 37

8. Bài tập thực hành 1 38

Thiết kế Form 39

Viết lệnh cho chương trình 39

9. Bài tập thực hành 2 42

10. Frame 43

11. Image 44

12. Line 45

13. Shape 46

14. Bài Tập 47

CHƯƠNG 3: BIẾN – HẰNG – CẤU TRÚC LỆNH 52

1. Các Kiểu Dữ Liệu Trong Vb 52

2. Biến (Variable) 53

3. Hằng 57

4. Các Phép Toán 57

5. Các Hàm Cơ Bản Của Vb 59

Các hàm toán học 59

Hàm tạo số ngẫu nhiên (random) 60

Hàm xử lý chuỗi 60

Hàm kiểm tra giá trị 61

Hàm ký tự 61

Hàm màu sắc 62

Hàm nhập dữ liệu inputbox 62

Hàm tạo hộp thông báo msgbox 63

6. Các Cấu Trúc Lệnh 67

A. Cấu trúc rẽ nhánh If – Select case 67

7. Bài tập thực hành If 74

Thiết kế giao diện 74

Viết code cho chương trình 74

B. Cấu Trúc Lặp For – While – Do While 77

8. Check Box 88

9. Option Button 89

10. ListBox 92

11. Combo Box 97

12. Bài Tập 103

CHƯƠNG 4: THỦ TỤC 110

1. Hàm Format 110

2. Thủ Tục – Hàm 111

3. Mảng 118

Mảng tĩnh 1 chiều 118

Mảng nhiều chiều tĩnh 122

Mảng động 124

4. Các Thuật Toán Cơ Bản 127

Cộng dồn 127

Cộng dồn theo điều kiện 128

Tìm kiếm tuần tự 129

Tìm phần tử nhỏ nhất – lớn nhất 130

Sắp xếp mảng 131

5. Sử Dụng Một Số Hàm Xử Lý Chuỗi 132

6. Gỡ Rối Chương Trình 137

7. In Ấn 138

8. Mảng Đối Tượng 139

9. Đối Tượng Timer 141

10. Bài tập 144

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH NHIỀU FORM 156

1. Chương Trình Nhiều Form 156

Thêm Form vào project 156

2. Quản lý Project 158

3. Vấn đề sử dụng biến, thủ tục và đối tượng có trong các Form 158

4. Quy định Form thực hiện trước 160

5. Hiện Form lên màn hình 160

3. FORM MDI (Multi Document Interface) 165

4. Splash Screen 167

5. Tạo Menu Cho Một Form 170

6. End Sub 173

7. Các Hàm Về Dữ Liệu Ngày Giờ 176

8. Bài tập 177

CHƯƠNG 6: SỰ KIỆN PHÍM 182

1. Các Sự Kiện Phím 182

2. Sự Kiện Mouse 185

3. Xử Lý Lỗi Run Time Error 189

4. Common Dialog 191

5. Bài tập 197

CHƯƠNG 7: PHẦN NÂNG CAO 198

1. Windows Common Control 198

2. ImageList 198

3. Toolbar 201

4. Updown control 206

5. Slider 207

6. Làm việc với tập tin (file) 207

CHƯƠNG 8: TÙY BIẾN MÔI TRƯỜNG IDE CỦA VISUAL BASIC 210

1. Danh sách các Prefix được đề nghị nên sử dụng 210

2. Đóng Những Cửa Sổ Phụ 210

3. Sử dụng Toolbar Standard 212

4. Sử Dụng Short Cut (Phím Tắt) Của Vb Hiển Thị Các Cửa Sổ 213

5. Thả Nổi Các Cửa Sổ 213

6. Sử Dụng Edit Toolbar 214

7. Thay Đổi Các Xác Lập Của Môi Trường VB 215

8. Sử Dụng Shortcuts (Phím Tắt) Khi Soạn Thảo Code 218

9. Tách Cửa Sổ Soạn Thảo 220

10. Kéo Và Thả 221

11. Tạo Nhiều Đối Tượng Nhanh 221

12. Sử Dụng Form Editor Toolbar 221

13. Điều Chỉnh Đối Tượng Bằng phím 222

14. Sử Dụng Colot Palette để chọn màu 223

15. Sử Dụng Shortcuts Để Thực Thi Một Project 223

16. Sử Dụng Object Brower 224

17. Sử dụng từ khóa With 227

18. Sử Dụng giúp đỡ (Help) 227

PHỤ LỤC 1: CÀI ĐẶT VISUAL BASIC 228

PHỤ LỤC 2: BÀI TẬP LUYỆN TẬP 236

1. Bài tập tổng hợp 236

2. Đề thi trắc nghiệm 244

TÀI LIỆU THAM KHẢO 285

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VISUAL BASIC

NỘI DUNG

GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ VISUAL BASIC

MÔI TRƯỜNG IDE CỦA VISUAL BASIC

VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TIÊN

1 Lập Trình Trên Windows

Khi viết chương trình trên Windows nghĩa là chúng ta tạo ra một ứng dụng được thực thi trong hệ điều hành Microsoft Windows. Trong Microsoft Windows, một ứng dụng thường được hiển thị ở dạng cửa sổ (Window) mà từ góc nhìn của người lập trình Viual Basic, người ta gọi là FORM.

Trên cửa sổ của ứng dụng có các điều khiển (control) để giao tiếp với người sử dụng. Các tác động của người sử dụng lên cửa sổ hay các điều khiển tương ứng sẽ có một đoạn chương trình được thực hiện để đáp trả lại sự kiện đó.

Ví dụ: Giao diện một chương trình đổi Font chữ

2 Các Control Chuẩn Của Windows

|Command button |[pic] |

|Check box |[pic] [pic] |

|Option button | |

|Label và Text box |[pic] |

|List box và | [pic][pic] |

|Combo box | |

|Frame |[pic] |

|Thanh cuốn ngang –dọc (Hscrollbar, Vscrollbar) |[pic] |

|Image - Picturebox |[pic] |

Ngòai ra còn nhiều control khác sử dụng trên môi trường Windows mà chúng ta sẽ lần lượt khảo sát sau này.

3 Giới Thiệu Visual Basic

Visual Basic (viết tắt VB) là một ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện trên môi trường phát triển tích hợp (IDE) được phát triển bởi hãng phần mềm Microsoft. Visual Basic đã được nâng cấp qua nhiều phiên bản và hiện nay là Visual . Visual Basic bắt nguồn phần lớn từ ngôn ngữ BASIC và giúp lập trình viên phát triển các giao diện đồ họa (GUI) theo mô hình phát triển ứng dụng nhanh (Rapid Application Development, RAD); truy cập các cơ sở dữ liệu dùng DAO (Data Access Objects), RDO (Remote Data Objects), hay ADO (ActiveX Data Objects); và lập các điều khiển và đối tượng ActiveX.

IDE của VB là nơi tập trung các menu, thanh công cụ và cửa sổ để tạo ra chương trình. Thanh menu cho phép bạn tác động cũng như quản lý trực tiếp trên toàn bộ ứng dụng. Thanh công cụ cho phép truy cập các chức năng của thanh menu qua các nút trên thanh công cụ.

Một lập trình viên có thể phát triển ứng dụng dùng các thành phần (component) có sẵn trong Visual Basic. Các chương trình bằng Visual Basic cũng có thể gọi và sử dụng Windows API.

Một lập trình viên có thể phát triển ứng dụng dùng các component có sẵn trong Visual Basic. VB cung cấp cho ta những điều khiển (control) cần thiết để tạo giao diện chương trình nhanh chóng.

Visual Basic được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực lập trình thương mại. Trong giáo trình này sử dụng phiên bản Visual Basic 6.0 Profressional. Hướng dẫn cách cài đặt Visual Basic từ bộ Visual Studio 98 được để tại phần phụ lục của giáo trình này.

4 Màn Hình Làm Việc Của Visual Basic

Giao diện đầu tiên của chương trình cho phép chúng ta chọn loại ứng dụng. Với yêu cầu của môn học này, chúng ta chọn lọai Standard Exe.

[pic]

Sau khi khởi động Starndard ExE của VB, giao diện chính của chương trình như sau (giao diện trên máy của bạn sẽ thay đổi tùy thuộc các thiết lập của IDE).

[pic]

Toolbox

Chứa các đối tượng có thể đặt lên Form. Chúng ta click chuột để chọn điều khiển, sau đó tạo ra trên Form. Hoặc có thể bấm double – click, control sẽ tự động đưa lên Form.

• Để bật – tắt toolbox, chúng ta dùng nút lệnh [pic] trên thanh công cụ.

Project Explorer

Chứa thông tin về chương trình: các Form, Module, class … trong project.

Từ cửa sổ này chúng ta di chuyển đến các thành phần trong chương trình bằng cách double click chuột vào Form hoặc module…

• Để bật hay tắt cửa sổ Project Explorer, sử dụng phím tắt: Ctrl+R hoặc dùng nút [pic] trên thanh toolbar.

Properties Windows

Dùng để hiển thị và thiết lập các thuộc tính (property) của Form hoặc của các control có trên Form lúc thiết kế. Thuộc tính của một đối tượng là các tính chất, đặc điểm mô tả đối tượng này. Các control mới tạo ra đều có giá trị thuộc tính được lấy mặc định (default) hoặc kế thừa từ control chứa nó.

Trên cửa sổ properties gồm hai cột:

• Danh sách thuộc tính

• Giá trị của thuộc tính

Để thiết lập thuộc tính cho một đối tượng:

• Chọn đối tượng trên Form bằng cách click chuột

• Click chuột vào cột giá trị của thuộc tính cần đặt trên cửa sổ thuộc tính, sau đó chọn hoặc nhập giá trị cho thuộc tính.

Một số thuộc tính thông dụng nên nhớ:

• Backcolor: màu nền của đối tượng

• Caption: tiêu đề, đây là nội dung hiển thị lên trên đối tượng.

• Enabled: cho phép hay cấm đối tượng họat động.

• Font: thiết lập về font chữ của đối tượng

• Forecolor: màu của các ký hiệu xuất hiện trên đối tượng

• Height: chiều cao của đối tượng

• Left: khoảng cách tính từ cạnh trái của Form (hay control chứa đối tượng đó)

• Name: tên của đối tượng (khác với caption).

• Top: khoảng cách tính từ cạnh phía trên của Form hay control chứa đối tượng

• Visible: cho phép đối tượng hiển thị hay không ở thời điểm run-time

• Width: chiều dài của đối tượng

Cửa sổ Form

Đây là nơi thiết kế giao diện của chương trình. Chúng ta thiết kế giao diện bằng cách đưa đối tượng lên Form.

Để mở cửa sổ Form Desiner, chúng ta thực hiện bằng nhiều cách:

• Từ cửa sổ Project Explorer, bấm Double Click vào Form thiết kế

• Từ cửa sổ code, bấm phím Shift+F7

• Bấm vào nút View Code trên cửa sổ Project Explrer

Để chọn một đối tượng trên Form:

• Dùng chuột rê và chọn nhóm đối tượng

• Giữ phím Ctrol và click chuột để nhặt và chọn các đối tượng

Để di chuyển đối tượng trên Form

• Dùng chuột rê các đối tượng đến vị trí cần thiết.

• Chọn đối tượng và di chuyển bằng các phím mũi tên: ( ( ( (

Để xóa đối tượng trên Form

• Chọn đối tượng hay nhóm đối tượng và bấm phím delete.

Để điều chỉnh kích thước đối tượng

• Đưa chuột vào các nút vuông bao xung quanh đối tượng và rê chuột để thay đổi kích thước.

• Để thay đổi kích thước, vị trí của nhóm đối tượng, chúng ta có thể sử dụng menu Align để gióng hàng và điều chỉnh kích thước.

[pic]

Chọn menu Formmat -> Align để thực hiện gióng hàng đối tượng: theo left, center, right, top….

[pic]

Chọn menu Formmat -> Make Same Size định dạng các đối tượng có cùng kích cỡ theo: chiều dài (width), chiều cao (Height) hay cả 2 (Both)

[pic]

Chọn menu Formmat -> Horizontal Spacing (hoặc Vertical Spacing) khi muốn định dạng khỏang cách giữa các đối tượng.

Cửa sổ Code Edittor

Cửa sổ này dùng để viết lệnh (code) cho chương trình.

[pic]

Để mở cửa sổ Code Edittor, chúng ta thực hiện bằng nhiều cách:

• Từ cửa sổ Form, bấm Double Click vào đối tượng cần viết code

• Từ cửa sổ Form, bấm phím F7

• Bấm vào nút View Code trên cửa sổ Project Explrer

[pic]

Trong cửa sổ code, chúng ta thấy có 2 hộp chọn:

• Đối tượng (Control)

• Sự kiện (Event) xảy ra trên đối tượng đó

[pic]

[pic]

Cửa sổ Form Layout

Dùng để xác định vị trí các cửa sổ khi thực thi chương trình. Đặt biệt khi chương trình có nhiều cửa sổ (Form), việc xác định vị trí trực quan của cửa sổ là rất quan trọng.

Chúng ta chỉ việc kéo thả các Form (Form1, Form2) để xác định vị trí của chúng trên màn hình.

Để thiết kế giao diện nhanh chóng

• Nếu trên Form có nhiều đối tượng cùng loại và có thuộc tính giống nhau thì chúng ta tạo một đối tượng và định dạng trước các thuộc tính, sau đó sao chép ra thành nhiều đối tượng khác bằng phím tắt Ctrl+C (copy) và Ctrl+V (Paste). Ngay khi copy – paste, chương trình sẽ hỏi:

[pic]

• Chọn No để không tạo mảng đối tượng. Chỉ khi nào các bạn đã học mảng đối tượng mới chọn yes

• Nếu có nhiều đối tượng muốn định dạng giống nhau trên một thuộc tính nào đó thì chọn các đối này cùng lúc rồi tiến hành định dạng.

• Sử dụng các chức năng canh lề, định kích thước do VB cung cấp, khi những thuộc tính này của nhiều đối tượng có liên quan với nhau.

• Nên thiết lập thuộc tính cho Form (hay đối tượng chứa) như màu chữ, font chữ… trước, sau đó mới đặt control lên trên. Làm như vậy để control kế thừa các thiết lập của các thuộc tính này, và chúng ta không mất thì giờ để chọn cho từng control.

5 Cấu trúc chương trình Visual Basic

Hai bước chính khi xây dựng một chương trình trên VB là:

• Thiết kế giao diện: Thiết kế Form và bố trí các đối tượng có trên Form

• Viết lệnh: Viết các đoạn mã để điều khiển Form và các control ứng với mỗi sự kiện xảy ra.

Khi thực hiện hai bước này gọi là lập một dự án (project). Mỗi project khi lưu lên dĩa có thể có nhiều tập tin.

• File *.vbp : file project của chương trình. Chúng ta mở chương trình từ file này

• File *.frm: file Form chứa giao diện của chương trình

• File *.bas: chứa module cua chương trình

• File *.cls: chứa class của chương trình

• Và ngòai ra còn nhiều lọai file khác nữa (file resource, file temp…)

Do đó trước khi lập một project ta nên tạo một folder trên dĩa để lưu project. Khi chép chương trình, chúng ta chép toàn bộ folder này.

• Chú ý: Mỗi bài tập được lưu trong một folder

6 Các Thao Tác Cơ Bản Với Project

Mở một project mới:

• File –> New project –> standard EXE –> OK

Mở một project đã có:

• File – Open project – Xác định nơi lưu trữ project sau đó chọn tên project muốn mở –> OK

Chạy chương trình:

• Bấm phím F5 hoặc [pic]

Dừng chương trình

• Dùng nút lệnh [pic]

Đóng một project đang mở:

• File – remove project

Lưu project:

• File – Save project

7 Các control cơ bản của Visual Basic

Visual Basic chứa nhiều control, nhưng trong nội dung của môn học này chúng ta chỉ tập trung vào các control cơ bản.

8 Tạo và thực thi chương trình đầu tiên

Tạo project mới với giao diện như sau: (Xem hình)

• Đặt tên (thuộc tính Name) cho các nút lệnh lần lượt là Cmd1, Cmd2…Cmd9, Cmd0, Cmdcong, Cmftru, cmdnhn, CmdChia, CmdBang. Để thay đổi name của các control, chúng ta mở cửa sổ Properties, sau đó chọn từng control một, và đổi Name.

• Nhập thuộc tính Caption của các button là các giá trị tương ứng.

• Đặt tên cho textbox là txtketqua.

• Nhập thuộc tính text của textbox là rỗng

• Bấm F5 thực thi chương trình.

• Dừng chương trình

• Double click vào nút lệnh CmdBang để hiển thị cửa sổ code. Nhập lệnh như hình dưới.

• Bấm F5 thực thi chương trình.

• Bấm vào nút = (CmdBang) và xem xét hộp thoại hiển thị trên màn hình.

[pic]

9 Bài tập

1. Thực hiện các yêu cầu sau:

• Tạo Project. EXE.

• Tắt / mở các thành phần của VB: ToolBox, Form, Project Explorer, Code Windows, Properties Window.

• Lưu Project với tên BaiTap1 trong thư mục BaiTap1

• Mở Project và thực thi chương trình

2. Thiết kế giao diện cho chương trình như sau:

Lưu ý: Mỗi bài tập nên tạo trên dĩa một folder để lưu những tập tin project, Form.. của bài tập đó.

Hãy tạo một Form có dạng sau: (trong bài tập này ta chưa cần quan tâm đến tên của các đối tượng, vì vậy cứ lấy tên mặc nhiên.) Sau khi thiết kế xong hãy lưu lên dĩa với tên tập tin project là bt1_chuong1 rồi cho thực hiện chương trình thử.

3. Hãy tạo các Form có dạng sau:

Trong bài tập này ta chưa cần quan tâm đến tên của các đối tượng, vì vậy cứ lấy tên mặc nhiên. Sau khi thiết kế xong hãy lưu lên dĩa với tên tập tin project là Bai3_chuong1 rồi cho thực hiện chương trình thử.

Bài tập này nhằm rèn luyện các thao tác sao chép, di chuyển, kỹ năng sử dụng các công cụ định dạng đối tượng:

• Align

• Make same size

• Horizontal spacing

• Vertical spacing

• Lock controls

CHƯƠNG 2: CÁC CONTROL CƠ BẢN

NỘI DUNG

ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

CÁC CONTROL CƠ BẢN: FORM – LABEL – TEXTBOX – COMMAND BUTTON – FRAME - SHAPE – LINE – IMAGE

MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN

LẬP TRÌNH TƯƠNG TÁC VỚI CÁC CONTROL

1 Đối Tượng

VB là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên làm việc trên VB chính là làm việc trên các đối tượng. Mỗi chương trình trên VB có nhiều đối tượng, mỗi đối tượng dùng để thể hiện một yếu tố nào đó trong chương trình.

Đặc điểm của đối tượng

Mỗi đối tượng có một tên (Name) để phân biệt và trong chương trình dùng tên này để truy xuất đến đối tượng. Có thể dùng chữ cái, chữ số, _ để đặt tên cho đối tượng và phải bắt đầu bằng một chữ cái. Tên dài tối đa 40 ký tự. Không chứa khoảng trắng và các dấu chấm câu. Không trùng tên với từ khóa. Tên đối tượng không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.

Tuy nhiên để cho dễ quản lý và thuận lợi khi viết chương trình, người ta đề xuất cách đặt tên như sau: Luôn luôn bắt đầu bằng 3 chữ cái thường cho biết loại đối tượng (gọi là prefix.) ví dụ như cmd, lbl, frm, txt. Danh sách Prefix được mô tả ở các phần sau.

Mỗi đối tượng có nhiều thuộc tính. Các thuộc tính có thể thay đổi trên cửa sổ properties lúc thiết kế (design time) hoặc bằng chương trình lúc thực thi (run time).

Mỗi đối tượng đều có các hoạt động được gọi là phương thức (method).

Khi một chương trình được thực hiện mỗi đối tượng nhận được các sự kiện (Event) tác động lên nó (chẳng hạn như click, doudvle click, right click..). Chúng ta viết lệnh trong các event này để xử lý trước các sự kiện nhận vào.

Trong các đoạn mã lệnh của chương trình để truy xuất đến các thuộc tính, các phương thức của đối tượng người ta dùng tên của đối tượng kèm theo tên của thuộc tính hoặc phương thức theo cú pháp:

• .

o Ví dụ: txt_hoten.text=”DurianGroup”

2 Đối Tượng Form

Form là một đối tượng cơ sở của chương trình. Hầu như mọi chương trình đều bắt đầu từ một Form. Đối tượng này có nhiều property và method. Chúng ta sẽ tìm hiểu tác dụng của một giá trị trên các thuộc tính cơ bản:

• Caption: Đặt tiêu đề cho Form.

• Name: tên của Form, đặt 3 ký tự đầu là Frm

• Borderstyle: Quy định kiểu khung cho Form

o 0-none: Không có khung, kèm theo không có control menubox, Maximize box, minimize box, không hiện tiêu đề và không thể thay đổi kích thước khi chương trình thực hiện.

o 1-Fix single: Khung đơn, có control menu box, không thay đổi kích thước được.

o 2-Sizable: Có đầy đủ các yếu tố Control menu box, maximize, minimize box, tiêu đề, khung kép và có thể thay đối kích thước được.

o 3-Fixed dialog: Cửa sổ dạng hộp thoại, có tiêu đề, control menu box, không thay đổi kích thước

o 4-FixtoolWindow: Giống Fixed single nhưng tiêu đề và control menu box có kích thước nhỏ.

o 5-Sizable ToolWindow: Giống FixTollWindow nhưng kích thước có thể thay đổi được.

• ConttrolBox: Nếu đặt là True thì Form sẽ có menu control box, dĩ nhiên nó còn phụ thuộc vào loại border đã chọn. Nếu đặt là false thì không có menu control box, Maximize, Minimize button.

• Maxbutton: Nếu đặt là True thì Form sẽ có nút maximize, dĩ nhiên nó còn phụ thuộc vào giá trị của controlbox đã chọn. Nếu đặt là false thì không có nút Maximize

• Minbutton: Nếu đặt là True thì Form sẽ có nút minimize, dĩ nhiên nó còn phụ thuộc vào giá trị của controlbox đã chọn. Nếu đặt là false thì không có nút minimize

• Icon: Quy định biểu tuợng đại diện cho Form khi Form ở trạng thái minimize. Thuộc tính này cũng phụ thuộc vào giá trị của thuộc tính controlbox

• Picture: Đặt một hình lên nền của Form, có thể là những loại :BMP, DIB, GIF, JPG, ICO,CUR… Muốn xóa hình đã đặt trên Form chỉ cần xóa nội dung đang có trên dòng này (bấm phím Delete tại hàng Picture trong cửa sổ Properties).

• ShowInTaskbar: Nếu đặt là true thì tên của cửa sổ được hiện lên taskbar, ngược lại thì không

• WindowState: Quy định trạng thái của của số khi Form vừa được mở (chương trình thực hiện), thuộc tính này có giá trị số:

o 0: Cửa sổ có kích thước giống như lúc thiết kế.

o 1: Hiện cửa sổ ở chế độ cực tiểu

o 2: Hiện cửa sổ ở chế độ cực đại

3 Đối Tượng Label

Đối tượng này dùng để hiện một câu văn bản trên Form, nội dung câu văn bản này không thể thay đổi bởi người sử dụng trong quá trình chương trình thực hiện. Nếu muốn hiển thị thông tin mà không cho phép người sử dụng nhập, thì chúng ta sử dụng Label.

Các thuộc tính cơ bản của Label

• Name: tên của Label, đặt 3 ký tự đầu là Lbl

• Caption: Nội dung hiện trên đối tượng này

• Font: Quy định font chữ cho nội dung hiện trênllabel

• Aligment: Canh lề cho nội dung hiện trên label

• Backcolor: Màu nền của đối tượng

• BorderStyle: Khung viền

• Forecolor: Màu của chữ

• Backstyle: Quy định cách thể hiện nền của label

o 0-Transparent: Nền trong suốt, không bị ảnh hưởng bởi backcolor

o 1-Opaque: Nền được thê hiện bởi giá quy định trong backcolor

• Autosize: Nếu đặt bằng true thì kích thước label tự động co giản để vừa với nội dung. Ngược lại đặt bằng false thì phải điều chỉnh bằng tay

• Wordwrap: Nếu đặt bằng true thì tự động xuống dòng dưới khi đụng lề phải của label. Ngược lại đặt bằng false thì nội dung có thể bị che khuất dài hơn chiều dài của label.

• Appearance: có 2 giá trị (3D – Flat): cho phép hiển thị dạng phẳng hay 3D

• Left: vị trí tính từ bên trái control chứa nó

• Top: vị trí tính từ đỉnh control chứa nó

• Height: chiều cao

• Width: chiều dài

• Visible: (True/False) cho phép đối tượng có được hiển thị hay không ở thời điểm run-time

Sự kiện (Event) cơ bản hay sử dụng của Label

• Label_Click: xảy ra khi người sử dụng click chuột trên Label

[pic]

4 Đối Tượng Textbox

Đối tượng Textbox [pic] này cho phép nhập và thể hiện một nội dung nào đó dạng chuỗi. Khi chương trình muốn nhận dữ liệu được nhập bởi người sử dụng, chúng ta có thể sử dụng Textbox.

Các thuộc tính cơ bản của Textbox:

• Name: tên textbox, đặt 3 ký tự đầu là Txt

• Text: Nội dung chứa trong teXtbox

• Maxlength: Chiều dài tối đa của nội dung thể hiện trong textbox

• Enable: cho phép textbox có nhận sự kiện, chỉnh sửa nội dung.

• Font: các thiết lập về font

• Aligment: giống Label

• Backcolor: giống Label

• Forecolor: giống Label

• Appearance: giống Label

• BorderStyle: giống Label

• Left: vị trí tính từ bên trái control chứa nó

• Top: vị trí tính từ đỉnh control chứa nó

• Height: chiều cao

• Width: chiều dài

• Visible: (True/False) cho phép đối tượng có được hiển thị hay không lúc run-time

Sự kiện (Event) cơ bản của Textbox

• Text_Change: xảy ra khi nội dung của textbox bị thay đổi

• Text_Click: xảy ra khi người sử dụng click chuột trên textbox

• Text_DblClick: xảy ra khi người sử dụng double click chuột trên textbox

5 Đối Tượng Commandbutton

Là nút lệnh khi muốn chuơng trình thực hiện một xứ lý nào đó dựa trên xác nhận của nguời sử dụng. Người sử dụng click chuột, và nút lệnh được tác động.

Ngoài các thuộc tính tương tự như Label, Textbox đã mô tả ở trên, thuộc tính cơ bản của command button quan trọng được sử dụng nhiều nhất là:

• Caption: nội dung sẽ thể hiện trên nút lệnh.

• Name: tên command button, đặt 3 ký tự đầu là Cmd

• Visible: (True/False) cho phép đối tượng có được hiển thị hay không lúc run-time

• Enabled: Cho phép button có họat động (sáng/mờ) hay không

Sự kiện cơ bản hay sử dụng của command button

• Click: xảy ra khi người sử dụng Click chuột trên command button

[pic]

6 Viết Lệnh Cho Đối Tượng

Khi ta đặt một đối tượng lên Form thì đối tượng này vẫn chưa hoạt động, bởi ta chưa quy định cho nó phải làm gì thông qua các lệnh. Chúng ta có thể quy định các phản ứng cho đối tượng tùy thuộc vào sự kiện xảy ra trên bản thân đối tượng đó, vì vậy truớc khi viết lệnh cần chú ý hai việc:

• Xác định sự kiện nào trên đối tượng nào sẽ gây ra các xử lý

• Viết những lệnh gì để thực hiện xử lý đó

Các bước để viết lệnh cho đối tượng:

• Trên màn hình thiết kế, double click vào đối tượng muốn viết lệnh, khi đó cửa sổ viết lệnh sẽ xuất hiện.

[pic]

• Chọn sự kiện mà ta muốn viết lệnh. Khi đó hai dòng (tên hàm sự kiện và dòng kết thúc của thủ tục) tương ứng của sự kiện xuất hiện.

• Viết các lệnh vào giữa hai dòng vừa xuất hiện.

• Mỗi lệnh viết trên một dòng. Nếu lệnh quá dài muốn ngắt dòng thì để một khoảng trắng và dấu _ ở cuối dòng trên.

VB có chế độ hổ trợ cho người lập trình lúc nhập mã lệnh:

• Ví dụ: Khi cần truy xuất đến một thuộc tính hay phương thúc nào đó của một đối tượng ta gỏ tên đối tượng rồi gõ rồi dấu chấm, lúc này một danh sách các thuộc tính và phương thức của đối tượng này hiện lên ta bấm tiếp các ký tự đầu của thuộc tính/sự kiện mà ta cần rồi bấm phím Tab hay Ctrl-Enter hay Double click.

Trong trường hợp danh sách này không hiện lên thì phải xem lại có thể ta đã viết tên đối tượng sai.

Nếu thuộc tính mà ta cần không có trong danh sách thì có nghĩa là thuộc tính này không thể thay đổi được bằng chương trình

• Lưu ý 1: Khi đã viết lệnh cho các đối tượng thì kể từ lúc đó ta không nên thay đổi giá trị thuộc tính name của đối tượng, vì khi đó các lệnh sử dụng tên cũ của đối tượng sẽ không hiểu được đối tượng này. Do đó, nên đặt tên cho các đối tượng trước, rồi sau đó mới bắt đầu viết Code.

• Lưu ý 2: Không sửa đổi trên hai dòng tiêu đề và dòng kết thúc.

7 Một Số Lệnh Cơ Bản

• Lệnh End: Dùng chấm dứt một chương trình VB đang thực hiện.

• Lệnh gán: Ký hiệu =, lệnh này có công dụng gán giá trị vào biến hoặc gán giá trị mới vào một thuộc tính của đối tượng.

• Lệnh Val: chuyển từ chuỗi sang số. Chi tiết về kiểu dữ liệu sẽ được đề cập ở các bài sau.

8 Bài tập thực hành 1

Thiết một Form và viết chương trình cho from hoạt động như sau:

• Trên Form có một textbox được đặt tên txt_mess, nội dung ban đầu là rỗng. Font chữ tiếng Việt, kích thước 14pt

• 3 đối tượng còn lại là 3 commandbutton có tên tuần tự như sau: cmd_mess, cmd_del, cmd_end.

• Khi sự kiện vào cmd_mess thì câu chào “Chúc mừng bạn đến với VB” xuất hiện trên textbox txt_mess.

• Khi click vào cmd_del nội dung trên textbox bị xóa.

• Khi click vào trên cmd_end thì chương trình kết thúc.

• Khi double – click vào textbox txt_mess thì hiển thị website của bạn

Trình tự thực hiện:

Thiết kế Form

• Tạo một folder mới trên dĩa

• Open một project mới.

• Đặt tên cho Form là frm_main, caption là “chương trình đầu tiên”

• Đưa một textbox lên Form, đặt tên là txt_mess, thuộc tính text=””, font chữ VNI_DUFF, cở chữ 14, Aligment: center

• Đưa một command button lên Form, chỉnh kích thước, chọn font chữ VNI-APTIMA, cở chữ 10. Đặt caption=In lời chào, Name=cmd_mess

• Chọn nút lệnh thứ hai, đặt name=cmd_del, caption=Xoá nội dung trong textbox

• Chọn nút lệnh thứ ba, đặt name=cmd_end, caption=kết thúc

Viết lệnh cho chương trình

• Nhấp kép vào nút lệnh cmd_mess:

• Nhập thêm hàng quy định cách khai báo biến: Option Explicit ngay đầu (xem hình). Từ nay về sau, trong tất cả các bài tập, bạn phải khai báo hàng này vào đầu tất cả các Form. Về chi tiết cho khai báo này sẽ được đề cập chi tiết ở các chương sau.

• Nhập dòng lệnh sau:txt_mess.text=”Chúc mừng bạn đến với VB” vào giữa dòng tiêu đề và dòng kết thúc

[pic]

• Chọn đối tượng cmd_del trên combo box object, chọn sự kiện click. gỏ vào lệnh sau: txt_mess=”” (Xóa nội dung của textbox)

[pic]

• Chọn đối tượng cmd_end trên hộp chọn phía trên bên trái, chọn sự kiện click trên combobox even. Gõ vào lệnh sau: end

[pic]

• Mở cửa sổ Form, bấm double click trên txt_mess để mở cửa sổ code. Trong khi con trỏ chuột đang nằm giữa vùng Private Sub txtmess_Change() …. End Sub thì chọn hộp danh sách (chứa sự kiện) bên góc trên phải, chọn vào sự kiện DblClick

[pic]

• Viết code xử lý cho sự kiện double – click trên textbox

[pic]

9 Bài tập thực hành 2

Viết chương trình thay đổi vị trí và nội dung của Label sử dụng các command button (xem hình).

Khi người sử dụng bấm vào nút tương ứng - ví dụ: top left) thì Label sẽ nằm ở vị trí trên phía trái với nội dung là Top Left.

Sau khi thiết kế giao diện và đặt tên các đối tượng lần lượt là Lbl1, cmdTopLeft, CmdTopRight, CmdButtomLeft, CmdButtomRight, double click chuột vào lần lượt từng command button và viết lệnh như sau:

[pic]

10 Frame

Là một control dạng vật chứa (container), dùng để chứa các control khác. Khi đưa lên Form nó hiển thị dạng khung hình chữ nhật có tiêu đề.

Sau khi đã đặt một frame trên Form nếu ta đặt các control khác vào trong frame này thì frame trở thành vật chứa của control đó.

[pic]

Frame còn được dùng để nhóm các đối tượng hoạt động theo nhóm như Option button.

Thuộc tính chính của Frame là :

• Name: tên của Frame, đặt 3 ký tự đầu (prefix) là Fla

• Caption: nội dung hiển thị trên tiêu đề của Frame

• Backcolor: màu nền

• Forecolor: màu chữ của các đối tượng trên Frame

11 Image

Đối tượng này dùng để hiển thị hình ảnh.

Các thuộc tính chính:

• Name: tên của đối tượng, với 3 ký tự đầu (prefix) là Img

• Picture: hình ảnh cần hiển thị

• Stretch (true/false): cho phép co dãn hình hay hiển thị theo kích thước thật của ảnh

• Visile: cho phép hiển thị hay không

• Height: chiều cao ảnh

• Width: chiều dài ảnh

Để đưa hình ảnh lên Image có 2 cách:

• Quy định tại thời điểm thiết kế (Design-time): thông qua thuộc tính picture. Chọn hình cần hiển thị

• Tại thời điểm thực thi chương trình (run-time): bằng cách gán thuộc tinh picture bằng kết quả của hàm loadpicture(). Ví dụ

• Img.Picture = LoadPicture("c:\DurianGroup.jpg")

12 Line

Đối tượng này đơn giản chỉ để trình vẽ một đượng thẳng trên Form dùng cho việc trang trí giao diện.

Các thuộc tính của Line:

• Name: tên của line với 3 ký tự đầu là Lin

• Bordercolor: màu viền đường line

• BorderWidth: kích thước đường line

• BorderStyle: kiểu vẽ đường line

• X1,x2,y1,y2: tọa độ (x,y) của 2 điểm đầu và cuối của line

13 Shape

Giống như Line đối tượng shape dùng để trang trí với khả năng biểu diễn các hình cơ bản: vuông, tròn, Ellipse..

Thuộc tính chính của shape là:

• Name: tên của shape với 3 ký tự đầu là Shp

• Shape:

o 0: Trình bày hình chữ nhật

o 1: Trình bày hình vuông

o 2: Trình bày hình ellipse

o 3: Trình bày hình tròn

o 4: Trình bày hình chữ nhật góc tròn

o 5: Trình bày hình vuông góc tròn.

• FillStyle: kiểu tô màu bên trong Shape. Bạn chỉ nhìn thấy màu bên trong khi FillStyle khác 0 (Transparent: trong suốt).

• FillCorlor: màu tô bên trong

14 Bài Tập

Lưu ý: Mỗi bài tập nên tạo trên dĩa một folder để lưu những tập tin project, Form của bài tập đó.

1.Hãy thiết kế một Form như sau:

Đặt tên cho 3 textbox lần lượt là : txthoten, txtho, txtten

Đặt tên cho 3 nút lệnh lần lượt là btnHoLot, btnTen, btnHovaten

Hãy viết lệnh cho các đối tượng để Form có thể hoạt động như sau:

• Người sử dụng sẽ gỏ họ và chữ lót vào txtholot, và tên vào txtten

• Nếu nút lệnh cmd_holot được click thì nội dung của txthoten =txtholot.text

• Nếu nút lệnh cmd_ten được click thì nội dung của txthoten=txt_ten.text

• Nếu nút lệnh cmd_hoten được click thì nội dung của txthoten =txt_holot.text & “ “ & txtten.text

• Nếu double click (sự kiện dlbclick) trên txthoten thì nội dung của txthoten bị xóa.

2.Thêm vào bài tập trên với yêu cầu sau:

Nội dung của txtholot và txtten được thể hiện ngay trên txtHoTen khi người sử dụng nhập dữ liệu vào txt_holot hay txtten (gợi ý: viết lệnh cho sự kiện change của txtholot và txtten

3.Hãy thiết kế một Form như sau:

Đặt tên đối tượng như hình mô tả.

[pic]

Hãy viết lệnh cho các đối tượng để Form có thể hoạt động như sau:

• Người sử dụng sẽ nhập các giá trị vào txt1, txt2 (là những giá trị số)

• Nếu nút lệnh cmd1 được click thì nội dung của Lbl_mess=val(txt1.text)+ val(txt2.text)

• Nếu nút lệnh cmd2 được click thì nội dung của Lbl_mess=val(txt1.text) - val(txt2.text)

• Nếu nút lệnh cmd3 được click thì nội dung của lbl_mess=val(txt1.text) * val(txt2.text)

• Nếu nút lệnh cmd4 được click thì nội dung của lbl_mess=val(txt1.text) * val(txt1.text)

• Nếu nút lệnh cmd5 được click thì nội dung của lbl_mess=val(txt1.text)* val(txt1.text)* val(txt1.text)

• Nếu nút lệnh cmd5 được click thì nội dung của lbl_mess=sqr(val(txt1.text))

• Nếu nút lệnh cmd_exit được click thì kết thúc chương trình

• Nếu double click (sự kiện dblclick) trên lbl_mess, hoặc txt1 hoặc txt2 thì xóa nội dung đang có của hai textbox txt1, txt2 và label lbl_mess.

4. Hãy tạo một Form như sau:

Khung màu trắng là một picture box với appearrance = flat

Hình tròn là một shape được vẽ bên trong Picture box

Khi chương trình chạy mỗi lần người sử dụng click vào các nút mũi tên thì hình tròn sẽ dịch chuyển một khoảng (tùy ý) theo hướng mũi tên đã click (sử dụng thuộc tính left, top của shape)

5. Viết chương trình chọn hình dạng và màu của một shape như sau:

[pic]

• Đặt tên Shape là Shp, thiết lập thuộc tính fillStyle của Shp là 0-Solid

• Viết code để chọn hình dạng (Shape) và màu tô (FillColor) như sau:

Sub CmdVuong_Click()

Shp.Shape=1

End sub

Sub CmdMauDo_Click()

Shp.FillColor=VBRed

End sub

Cho biết tập các hằng số màu cơ bản của VB như hình.

CHƯƠNG 3: BIẾN – HẰNG – CẤU TRÚC LỆNH

NỘI DUNG:

KIỂU DỮ LIỆU - BIẾN – HẰNG - CÁC TOÁN TỬ

CÁC HÀM CƠ BẢN

CÁC CẤU TRÚC LỆNH

OPTION BUTTON – CHECK BOX

LIST BOX – COMBO BOX

1 Các Kiểu Dữ Liệu Trong Vb

Trong VB6 có rất nhiều kiểu dữ liệu. Tuy vậy, với phạm vi giáo trình này, chỉ một số kiểu dữ liệu quan trọng và hay sử dụng nhất được đề cập. Các kiểu còn lại sinh viên có thể tham khảo thêm tại phần giúp đỡ (Help) của bộ Visual Studio.

|Kiểu dữ liệu |Phạm vi |

|Byte |0. . 255 |

|Boolean |True / False |

|Integer |-32,768 … 32,767 |

|Long |Cỡ (+-) 2 tỷ |

|(long integer) | |

|Double |Cỡ (+-)-10308 |

|Date |1/1/100… 31/12/9999 |

|String |2 tỷ ký tự |

|Variant | |

Trong đó:

• Byte, Integer, Long là các kiểu số nguyên

• Double là các kiễu số thực.

• Date lưu giá trị ngày giờ (thứ tự ngày tháng năm phụ thuộc vào quy định của hệ thống trong Control Panel của Windows). Một biến kiểu date có thể chứa giá trị ngày tháng năm, giờ hoặc chỉ chứa giá trị ngày tháng năm

• Object: để tham chiếu đến một đối tượng nào đó trong chương trình.

• String: chứa một chuỗi ký tự.

• Variant: Là loại biến có thể chứa bất kỳ một loại dữ liệu số hoặc chuỗi. Kiểu dữ liệu của nó chỉ xác định khi được gán giá trị.

Tùy theo giá trị thực tế, chúng ta sẽ chọn lọai dữ liệu phù hợp.

2 Biến (Variable)

Khái niệm: Dùng để lưu các giá trị tính toán được trong quá trình chương trình đang thực hiện. Giá trị lưu trong biến có thể thay đổi trong quá trình sử dụng. Mỗi biến có một tên để phân biệt và thuộc một loại dữ liệu nào đó.

Qui tắc đặt tên biến:

• Dài tối đa 255 ký tự, có thể dùng chữ cái, chữ số, dấu _ để đặt tên

• Bắt đầu bằng một chữ cái

• Không chứa khoảng trắng và các ký tự: +-*/ ! @ # $ % ^ & * ( ) các dấu chấm câu…

• Không trùng tên với từ khóa

• Tránh đặt tên biến trùng nhau

• Tên biến nên rõ ràng, nói lên phần nào mục đích sử dụng của nó

• Nên bắt đầu bằng ba ký tự viết tắt của kiểu dữ lliệu

Khai báo biến:

• Dim As

Ví dụ:

• Dim X As integer

• Dim a As Double

• Dim b As Long, D as Long, E as Long

• Chú ý: Để khai báo nhiều biến, chúng ta phải đưa kiểu dữ liệu lần lượt vào, không thể viết gom đối với VB6

• Ví dụ:

o Dim 1a as Integer: khai báo này sai vì tên biến bắt đầu bằng số

o Dim a- as Integer: khai báo này sai vì tên biến chứa ký tự đặt biệt “-“

o Dim a,b,c as Integer: khai báo này không hợp lý (a,b : không phải kiểu Integer)

o Dim a as Integer, b as Integer, c as Integer: khai báo này đúng

Quản lý biến:

• Trong VB có thể không cần phải khai báo biến trước khi sử dụng, vì khi bắt gặp một tên biến chưa khai báo thì VB tự động tạo ra biến này. Tuy nhiên điều này dễ phát sinh các lỗi trong chương trình mà rất khó phát hiện. Ví dụ như trong đoạn lệnh sau:

o Dim x As Integer

o Dim result As Integer

o X=10

o Resul=X*2 ‘Dòng lệnh này ta muốn gán giá trị x*2 vào biến result đã khai báo nhưng lại viết thiếu ký tự ‘t’, lúc này VB sẽ tạo ra biến mới Resul.

• Để tránh tình trạng này ta có yêu cầu VB không tự động tạo ra biến nếu như nó chưa được khai báo bằng cách đặt dòng lệnh Option Explicit trong phần General của cửa sổ code.

Vị Trí Khai Báo Và Phạm Vi Sử Dụng Của Biến

• Các biến khai báo trong một hàm (SUB): phạm vi sử dụng của các biến này chỉ tồn tại trong SUB khai báo nó.

• Những biến này xuất hiện trong bộ nhớ khi SUB được gọi thực hiện và xóa khỏi bộ nhớ khi SUB này thực hiện xong. Biến loại này gọi là biến cục bộ.

[pic]

• Các biến khai báo khai báo trong phần General của một Form thì nó có tác dụng với bất kỳ một đoạn lệnh nào có trong Form này. Những biến này xuất hiện trong bộ nhớ khi Form được mở và chỉ xóa khỏi bộ nhớ khi Form được ở bị đóng.

[pic]

• Một biến muốn có phạm vi sử dụng trong toàn bộ project, thì phải khai báo bằng từ khóa public (có thể khai báo trong Form hoặc module). Những biến này tồn tại trong bộ nhớ từ đầu cho đến khi kết thúc chương trình.

[pic]

• Lưu ý: Các biến kiểu số khi được khởi tạo trong bộ nhơ có giá trị =0

3 Hằng

Ta có thể đặt tên cho các giá trị không đổi và được dùng nhiều trong chương trình theo cú pháp:

• Const as datatype = value

Ví dụ:

Cont Pi as Double=3.1416

4 Các Phép Toán

Các phép toán trên số:

|Ký hiệu |Phép toán |

|^ |Lũy thừa (vd: x=3^8) |

|- |Đảo dấu (vd: x= - y) |

|* |Nhân (vd: x= Y * 3) |

|/ |Chia (vd: x= Y / 3) |

|+ |Cộng (vd: x= Y + 3) |

|- |Trừ (vd: x= Y - 3) |

|\ |Chia Nguyên (vd: x= 34 \ 3) |

|Mod |Lấy dư trong phép chia nguyên |

Ví dụ:

Dim A as Integer

A=3^2 ‘ -> A=9

A=12\5 ‘ -> A=2

A = 8 mod 3 -> A=2

Phép toán trên chuỗi (string) : phép nối : & : Dùng để nối 2 chuỗi

Các phép toán quan hệ

|Ký hiệu |Quan hệ |

|= |Bằng |

| |Khác |

|< |Nhỏ hơn |

| |Lớn hơn |

|>= |Lớn hơn hoặc Bằng |

Các phép toán luận lý:

|Ký hiệu |Quan hệ |

|NOT |Phủ định |

|AND |Và |

|OR |Hoặc |

5 Các Hàm Cơ Bản Của Vb

Các hàm toán học

|Hàm |Mô tả |

|ABS(x) |Trả về trị tuyệt đối của x |

|FIX(x) |Trả về giá trị là phần nguyên của x |

|INT(x) |Trả về giá trị là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hay bằng x |

|EXP(x) |Hàm mũ ex |

|LOG(x) |Hàm loge x (cơ số e) |

|SQR(x) |Căn bậc 2 của x |

|SIN(x) |Hàm lượng giác Sin(x) |

|COS(x) |Hàm lượng giác Cos(x) |

|TAN(X) |Hàm lượng giác Tan(x) |

|ATN(x) |Hàm lượng giác Arctg của x |

Hàm tạo số ngẫu nhiên (random)

|Hàm |Mô tả |

|RANDOMIZE |khởi động bộ tạo số ngẫu nhiên |

|RND( ) |Trả về 1 số ngẫu nhiên từ 0 đến 1 |

Hàm xử lý chuỗi

|Hàm |Mô tả |

|LEN(chuỗi) |Trả về giá trị là độ dài của chuỗi |

|VAL(chuỗi) |Đổi chuỗi là ký tự số thành số |

|LEFT(chuỗi,n) |Lấy ra 1 chuỗi là n ký tự bên trái của chuỗi nhập |

| |vào |

|RIGHT(chuỗi,n) |Lấy ra 1 chuỗi là n ký tự bên phải của chuỗi nhập |

| |vào |

|MID(chuỗi,vị trí, n) |Lấy ra 1 chuỗi là n ký tự - bắt đầu từ vị trí nhập|

| |- của chuỗi nhập vào |

|UCASE(chuỗi) |Đổi tất cả ký tự chữ thường thành chữ HOA |

|LCASE(chuỗi) |Đổi tất cả ký tự chữ HOA thành chữ thường |

|LTRIM(chuỗi) |Bỏ tất cả ký tự trắng bên trái chuỗi |

|RTRIM(chuỗi) |Bỏ tất cả ký tự trắng bên phải chuỗi |

|TRIM(chuỗi) |Bỏ tất cả ký tự trắng bên trái và bên phải chuỗi |

|STRCONV(chuỗi,kiểu) |+ Kiểu = 1: Đổi tất cả ký tự chữ thường thành chữ |

| |HOA |

| |+ Kiểu = 2: Đổi tất cả ký tự chữ HOA thành chữ |

| |thường |

| |+ Kiểu = 3: Đổi tất cả ký tự đầu từ thành thành |

| |chữ Hoa…. |

|INSTR(chuỗi, chuỗi 1) |Trả về vị trí đầu tiên của chuỗi 1 bên trong chuỗi|

| |( 0 nếu không có). Dùng để tìm kiếm 1 chuỗi bên |

| |trong 1 chuỗi khác. |

|STR(số) |Đổi giá trị của biêu thức số thành chuỗi |

|FORMAT(biểu thức số, chuỗi định dạng) |In giá trị biểu thức số theo chuỗi định dạng. |

Hàm kiểm tra giá trị

|Isnumeric(chuoi) |Trả về true/false để xác định chuỗi phải là dạng số hay không |

|IsDate(chuoi) |Trả về true/false để xác định chuỗi phải là dạng DateTime hay không |

Hàm ký tự

|ASC(ký tự): |Trả về giá trị là mã ASCII của ký tự |

|CHR(ASCII Code): |Trả về ký tự có mã ASCII là ASCII Code |

|SPACE(n): |Trả về n ký tự trắng |

Hàm màu sắc

|RGB(Red,Green,Blue): |Với Red,Green,Blue có giá trị từ 0 đến 255 |

|QBCOLOR(color): |Với Color có giá trị từ 0 đến 15 |

| |0: Black, 1: Blue, 2: Green, 3: Cyan, 4: Red, 5: |

| |Magenta, 6: Yellow, 7: White, 8: Gray, 9:Light Blue, |

| |10: Light Green, 11: Light Cyan, 12: Light Red, |

| |13: Light Magenta, 14: Light Yellow, 15: Light White|

Hàm nhập dữ liệu inputbox

Mục đích: Hiện hộp nhập dữ liệu khi có nhu cầu

Cú pháp:

• Biến = InputBox ( Prompt, Title, Default)

• Prompt: Câu nhắc (dạng chuỗi) yêu cầu thực hiện việc nhập

• Title: Tựa đề của hộp nhập dữ liệu

• Default: Giá trị mặc nhiên khi hiện hộp nhập dữ liệu lên

Kết quả của việc nhập liệu được gán vào biến

Ví dụ: n=Inputbox(“Nhap vào một số:”,”Nhập liệu)

[pic]

Nếu người sử dụng Click vào nút Cancel thì kết quả của hàm là một chuỗi rỗng.

Ví dụ: Viết chương trình nhập một tên bằng Inputbox và hiển thị lại tên đã nhập

[pic]

Hàm tạo hộp thông báo msgbox

Mục đích: Hiện hộp thông báo khi có yêu cầu trong các tình huống khác nhau.

Cú pháp:

Dạng 1: Không nhận về gíá trị sau khi hộp thoại xuất hiện. Thường dùng khi thông báo một thông điệp nào đó.

• MsgBox “Có Lỗi”

Để hiển thị chuỗi thông báo xuống hàng, chúng ta có thể ghép thêm hằng số VBCrlf hay VBNewline hay Chr(13) & Chr(10) ngắt thông báo thành nhiều hàng

• MsgBox "Chào bạn” & vbCrLf & "DurianGroup”

• MsgBox "Chào bạn” & VbNewLine & "DurianGroup”

• MsgBox "Chào bạn” & Chr(13) & Chr(10) & "DurianGroup”

Dạng 2:

• Biến= MsgBox ( Prompt, Style, Title )

Prompt: Câu nhắc (dạng chuỗi) yêu cầu thực hiện việc nhập

Title: Tựa đề của hộp nhập dữ liệu

Style: Kiểu thể hiện của hộp hội thoại

|Giá trị số |Giá trị do VB định nghĩa |Mục Đích |

|0 |VbOKOnly |Nút lệnh OK |

|1 |VbOKCancel |Nút lệnh OK + CanCel |

|2 |VbAbortRetryIgnore |Nút lệnh Abort + Retry + Ignore |

|3 |VbYesNoCancel |Nút lệnh Yes + No + CanCel |

|4 |VbYesNo |Nút lệnh Yes + No |

|5 |VbRetryCancel |Nút lệnh Retry + Cancel |

|16 |VbCritical |Biểu tượng Stop [pic] |

|32 |VbQuestion |Biểu tượng Question [pic] |

|48 |VbExclamation |Biểu tượng Exclamation [pic] |

|64 |VbInFormation |Biểu tượng InFormation [pic] |

Các giá trị trả về cho biến của MsgBox:

|GIÁ TRỊ SỐ |GIÁ TRỊ DO VB ĐỊNH NGHĨA |HIỆN TƯỢNG |

|1 |VbOK |Nút lệnh được chọn là: OK |

|2 |VbCancel |Nút lệnh được chọn là: CanCel |

| |VbAbort |Nút lệnh được chọn là: Abort |

|3 | | |

|4 |VbRetry |Nút lệnh được chọn là: Retry |

|5 |VbIgnore |Nút lệnh được chọn là: Ignore |

|6 |VbYes |Nút lệnh được chọn là: Yes |

|7 |VbNo |Nút lệnh được chọn là: No |

Giả sử muốn tạo hộp thoại sau: ta sử dụng lệnh:

traloi=MsgBox(“Bạn có muốn tiếp tục không”,VbYesNo+VbQuestion,”Stop”)

Hoặc

traloi= MsgBox(“Bạn có muốn tiếp tục không”,36,”Stop”)

Tuy 2 cách tạo trên là tương đương, nhưng chúng ta nên sử dụng cách thứ nhất vì nó rõ ràng, dễ đọc, và VB giúp chúng ta thực hiện điều này mà không cần phải nhớ số.

[pic]

6 Các Cấu Trúc Lệnh

[pic]

A. Cấu trúc rẽ nhánh If – Select case

1. Cấu trúc rẽ nhánh không đầy đủ IF…THEN…

[pic]

Dạng 1: Chỉ làm 1 lệnh duy nhất nếu thỏa điều kiện

[pic]

Ví dụ: Viết code cho nút lệnh Thoát của chương trình. Trước khi thoát, chương trình hiển thị hộp thoại xác nhận việc thoát chương trình. Nếu người sử dụng đồng ý (chọn Yes) thì chương trình kết thúc.

[pic]

Dạng 2: Làm nhiều lệnh nếu thỏa điều kiện

[pic]

Ví dụ: Viết lại nút lệnh thoát cho ví dụ trên. Nếu nguời sử dụng chọn Yes (đồng ý thoát), chương trình hiển thị lời chào tạm biệt, sau đó thoát chương trình.

[pic]

2. Cấu trúc rẽ nhánh đầy đủ IF…THEN…ELSE…

Dạng 1: Thực thi các lệnh a1,a2..aN nếu thỏa điều kiện, ngược lại thực hiện nhóm lệnh b1,b2,..bN

[pic]

[pic]

Ví dụ: Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên. Kiểm tra số vừa nhập là số chẵn hay số lẻ.

• Giao diện được cho như hình dưới.

• Tên các đối tượng là txtso, cmdKiemTra

[pic]

[pic]

Dạng 2: Làm nhiều trường hợp với nhiều điều kiện khác nhau

[pic]

Ví dụ: viết chương trình nhập 1 số nguyên của thứ (2, 3, 4….8). Chương trình sẽ thực hiện đọc sang Thứ tương ứng (THU HAI, THU BA, THU TU…..)

[pic]

[pic]

7 Bài tập thực hành If

Thiết kế một chương trình đăng nhập (Log In) cho phép người sử dụng đánh tên và mật mã (Password) vào sau đó kiểm tra xem password có đúng với chuỗi được quy định trước hay không?

Thiết kế giao diện

• Tạo các control (label, textbox, command button) như hình

• Đặt tên lần lượt là TxtUser, TxtPassword, cmdOK,CmdCancel

• Thiết lập thuộc tính PasswordChar cho txtPassword là * (che ký tự nhập vào)

Viết code cho chương trình

[pic]

Ví dụ: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất Ax+B=0

Option Explicit

Private Sub Form_Load()‘Lưu ý: sử dụng sự kiện load để cài đặt các yếu tố ban đầu

lbl_tua.Caption = "CHƯƠNG TRÌNH" & Chr(13) & " GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC I Ax+B=0" ‘Sử dụng ký tự chr(13) để xuống dòng

txt_A.Text = ""

txt_b.Text = ""

txt_kq.Text = ""

End Sub

Private Sub cmd_giai_Click()

If txt_A.Text = "" Or txt_b.Text = "" Then

MsgBox "Bạn chưa nhập đủ dữ liệu "

ElseIf Val(txt_A.Text) 0 Then

txt_kq.Text = "Nghiệm của PT là: " & Val(txt_b.Text) / Val(txt_A.Text)

ElseIf Val(txt_b.Text) = 0 Then

txt_kq.Text = "Phương trình vô số nghiệm"

Else

txt_kq.Text = "Phương trình vô nghiệm"

End If

End Sub

Private Sub cmd_moi_Click()

txt_A.Text = ""

txt_b.Text = ""

txt_kq.Text = ""

txt_A.SetFocus ‘Chuyển focus về textbox txt_a để tiện lợi cho người sử dụng nhập liệu

End Sub

Private Sub cmd_kt_Click()

End

End Sub

3. Cấu trúc lựa chọn SELECT CASE … END SELECT

Ví dụ: thực hiện lại ví dụ nói trên, xuất ra màn hình chuỗi phát âm của thứ nhập vào

[pic]

B. Cấu Trúc Lặp For – While – Do While

1. Cấu trúc lặp FOR…NEXT

[pic]

Chú ý: Có thể sử dụng lệnh Exit For để thoát sớm khỏi vòng lặp FOR

Ví dụ: Viết chương trình nhập vào 1 số (n) và tính tổng:

S=1+2+3+…n

[pic]

[pic]

Ví dụ: Viết chương trình nhập vào 1 số (n) và xuất chuỗi các số 1 2 3 …n lên màn hình

[pic]

[pic]

2. Cấu trúc lặp DO WHILE … LOOP

Chú ý: Trong vòng lặp phải có lệnh tác động lên điều kiện để vòng lặp không lặp vô tận

Chú ý : Vòng lặp Do While thực hiện kiểm tra địều kiện trước. Nếu thỏa điều kiện thì mới thực thi.

Ví dụ: Ví dụ: Viết chương trình nhập vào 1 số (n) và xuất chuỗi các số 1 2 3 …n lên màn hình

[pic]

[pic]

3. Cấu trúc lặp DO. .. LOOP UNTIL:

Chú ý : Vòng lặp Do …Loop Until không thực hiện kiểm tra địều kiện trước, mà thực hiện lệnh trước, sau đó mới kiểm tra điều kiện để quyết định có thực hiện tiếp hay không. Do đó, nó thực hiện ít nhất 1 lần.

[pic]

Ví dụ: viết chương trình nhập số bằng hộp thoại Inputbox. Khi người sử dụng nhập 1 số, chương trình hiển thị vào label lblKetqua. Nếu người sử dụng nhập khác số, chương trình kết thúc việc nhập.

[pic]

[pic]

Ví dụ: Chương trình xác định số nguyên tố:

Option Explicit

Private Sub cmd_giai_Click()

Dim i As Integer, n As Integer, so As Integer

If txt_nhap.Text "" Then

so = Val(txt_nhap.Text)

n = Int(Sqr(so))

i = 2

Do While i n Then

txt_kq = so & " là số nguyên tố"

Else

txt_kq = so & " không là số nguyên tố"

End If

Else

MsgBox "Bạn chưa nhập số"

txt_nhap.SetFocus

End If

End Sub

Private Sub Cmd_kt_Click()

End

End Sub

Ví dụ : Chương trình quay số may mắn

Qui luật chơi như sau:

• Khi bắt đầu chơi số tiền có trong sẳn máy là 10 đồng và số tiền thưởng là 0. Mỗi lần quay số thì người chơi phải bỏ vào 30 đồng (số tiền có trong máy tăng 30)

• Nếu kết quả quay số =0 --> người chơi nhận được cộng 10 đồng vào tiền thưởng

• Nếu kết quả quay số =9 --> người chơi được cộng 30 đồng vào tiền thưởng

• Nếu kết quả quay số =7 --> người chơi được cộng 100 và 50 % số tiền đang có trong máy vào tiền thưởng (--> số tiền trong máy giảm 50%).

• Khi nút Game mới được ấn thì số tiền thưởng phải có giá trị=0

• Khi có thưởng thì chương trình phải hiện dòng thông báo cho biết số tiền thưởng hiện tại là bao nhiêu.

Mã lệnh của chương trình như sau:

Option Explicit

Dim thuong As Long, sotien As Long ‘ Khai báo biến toàn cục

Private Sub Form_Load()

sotien = 10

thuong = 0

txt_sotien.Text = sotien

End Sub

Private Sub CMD_QUAYSO_Click()

Dim i as Long, j as Long, t As Long

Randomize

If txt_kq.Visible = True Then

txt_kq.Visible = False

txt_kq.Refresh ‘Cập nhật những thay đổi trên textbox

Form1.Refresh ‘Cập nhật những thay đổi trên Form

End If

sotien = sotien + 30

txt_sotien = sotien

txt_sotien.Refresh

For i = 1 To 60 Step 1

J= Timer Ba dòng lệnh này có tác dụng delay chương trình

Do while Timer thuong Then

txt_kq.Visible = True

thuong = t

txt_kq.Text = "Xin chúc mừng bạn. " & Chr(13) & Chr(10) & "Số tiền bạn được thưởng là: " & thuong

txt_kq.Refresh

End If

End Sub

Private Sub Cmd_newgame_click()

thuong = 0

txt_sotien.Text = sotien

End Sub

Private Sub Cmd_kt_Click()

End

End Sub

8 Check Box

Là đối tượng được đặt cho phép người sử dụng chọn giá trị bằng cách đánh dấu chọn (check). Hai trạng thái của check box được sử dụng nhiều nhấtr là: được chọn hoặc không được chọn.

[pic]

Các thuộc tính của check box:

• Name: tên của checkbox với prefix là Chk

• Aligment: Quy định vị trí của nút chọn:

o 0: Left justify

o 1: Right justify

• Caption: Tiêu đề (dòng văn bản hiện kế nút chọn)

• Value: Giá trị của thuộc tính này quy định trạng thái của check box

o 0: Unchecked (không chọn)

o 1: Check (Đang chọn)

o 2: Grayed (không được phép thay đổi trạng thái của check box.

Sự kiện (event) của checkbox

• Click: xảy ra khi người sử dụng click trên checkbox

Để biết được Checkbox có chọn hay không, người ta kiểm tra thuộc tính Value

Ví dụ: Viết chương trình với một checkbox dùng để cho phép một hình trên Form được hiển thị hay không

[pic]

[pic]

9 Option Button

Có công dụng giống như Chexk box, tuy nhiên khi một nhóm các check box đặt chung với nhau thì ta có thể chọn nhiều trường hợp trong nhóm này hoặc không chọn gì cả, còn trong một nhóm option button chúng ta chỉ chọn được một trong các trường hợp này mà thôi. Các Option Button đi thành từng nhóm. Mỗi nhóm được đưa vào một Frame (hay đối tượng chứa khác).

Ví dụ

Trong hộp thoại trên có hai nhóm Option button, Aligment và Leader thì trong mỗi nhóm ta chỉ chọn được một trường hợp.

Các thuộc tính của Option button:

• Name: tên của Option Button với prefix là Opts

• Aligment: Quy định vị trí của nút chọn:

o 0: Left justify

o 1: Right justify

• Caption: Tiêu đề (dòng văn bản hiện kế nút chọn)

• Value: Giá trị của thuộc tính này quy định trạng thái của option buton

o True: Đang chọn

o False: Không chọn.

• Chú ý: Khi một option trong nhóm có giá trị true thì tất cả các option còn lại sẽ có giá trị false

Trong một nhóm các option button, để biết option button nào đang được chọn, chúng ta kiểm tra thuộc tính Value của các option button hoặc dùng ngay sự kịen click vì khi option button vừa nhận sự kiện click, thì khi đó giá trị Value=True.

Ví dụ.Tạo một chương trình với giao diện như sau:

[pic]

Trên Form có

• Một đối tượng Shape

• Một mảng Option button đặt vào trong Frame Shape (Tạo Frame Shape trước, sau đó mới đặt các option button vào frame này)

• Một mảng Option button đặt vào trong Frame Color (Tạo Frame color trước, sau đó mới đặt các option button vào frame này)

• Một Command button với caption Exit. (Nút này có thuộc tính Cancel bằng True ) dùng để kết thúc chương trình.

• Khi một option trong nhóm shape được chọn thì dạng hình của đối tượng Shape sẽ thay đổi tương ứng (sử dụng thuộc tính shape)

• Khi một option trong nhóm Color được chọn thì màu của đối tượng Shape sẽ thay đổi tương ứng (sử dụng thuộc tính Fillcolor và hàm Qbcolor)

10 ListBox

Đối tượng này dùng để liệt kê một danh sách và cho phép người sử dụng chọn lực các mục trong danh sách này.

[pic]

Các thuộc tính của Listbox:

• ListCount: Cho biết số mục hiện có trong ListBox. Thuộc tính này không thể thay đổi đưiợc.

• List: Là thuộc tính chính của listbox. Nó lưu gữ các mục của listbox. Các mục của listbox có thể nhập vào tại giai đoạn thiết kế hoặc trong chương trình. Truy xuất các mục trong listBox thông qua thuộc tính list:

• Tên_listBox.list(index)

• Multiselect:

o 0: Chỉ cho phép chọn mỗi lúc một mục duy nhất

o 1: Cho phép chọn mỗi lúc nhiều mục bằng chuột

o 2: Cho phép chọn mỗi lúc nhiều mục bằng chuột và phím shift hoặc Control

• ListIndex: Có giá trị là một con số cho biết mục thứ mấy của listBox đang được chọn. Trong trường hợp list box được phép chọn nhiều mục cùng lúc thì thuộc tính này cho biết thứ tự của mục đầu tiên được chọn.

• Selected: Cho biết trạng thái của một mục trong danh sách hiện có được chọn hay không. Hoặc đặt trạng thái chọn cho một mục nào đó.

• Cú pháp: Selected(index) Kiểm tra trạng thái của một mục

o Select(index)=True/False Đặt trạng chọn hoặc không chọn cho một mục trong danh sách.

• Text: Nội dung của mục đang chọn trong listbox

• Sorted: Quy định các mục trong ListBox có sắp xếp theo thứ tự hay không

Các phương thức (method) của Listbox:

• AddItem: Thêm một mục mới vào danh sách.

o Cú pháp: Tên_ListBox.AddItem item[,Index]

• RemoveItem: Xóa một mục trong ListBox

o Cú pháp: Tên_ListBox.RemoveItem index

o Index: số thứ tự của mục cần xóa.

• Clear: Xóa toàn bộ các mục trong danh sách. Sau khi xóa giá trị Listcount=0

• Cú pháp: Tên_ListBox.Clear

Ví dụ: Viết chương trình nhập danh sách sinh viên theo yêu cầu sau:

[pic]

• Các ListBox được phép chọn nhiều mục (kết hợp giữa phím Shift, Control và chuột)

• Các nút Cmd1 và Cmd3 Khi được Click sẽ sao chép tất cả các mục đang chọn sang ListBox bên kia, sau đó xóa các mục đang chọn

• Nút lệnh Xóa cho phép xóa các mục đang chọn trong Lst1 (ListBox bên trái)

[pic]

Option Explicit

Private Sub Cmd_exit_Click()

End

End Sub

Private Sub Cmd1_Click()

If Lst1.ListIndex -1 Then

Lst2.AddItem Lst1.List(Lst1.ListIndex)

Lst1.RemoveItem Lst1.ListIndex

End If

End Sub

Private Sub Cmd2_Click()

Dim i As Integer

For i = 0 To Lst1.ListCount - 1

Lst2.AddItem Lst1.List(i)

Next

Lst1.Clear

End Sub

Private Sub Cmd3_Click()

If Lst2.ListIndex -1 Then

Lst1.AddItem Lst2.List(Lst2.ListIndex)

Lst2.RemoveItem Lst2.ListIndex

End If

End Sub

Private Sub Cmd4_Click()

Dim i As Integer

For i = 0 To Lst2.ListCount - 1

Lst1.AddItem Lst2.List(i)

Next

Lst2.Clear

End Sub

Private Sub Command2_Click()

Dim Traloi As Byte

Traloi = MsgBox("Bạn có chắn chưa ", 32 + 4, "VB msgbox")

If Traloi = 6 Then Lst1.Clear

End Sub

Private Sub Command5_Click()

Lst1.AddItem txt1.Text

txt1.Text = ""

txt1.SetFocus

End Sub

Private Sub Lst1_DblClick()

If Lst1.ListIndex -1 Then

Lst2.AddItem Lst1.List(Lst1.ListIndex)

Lst1.RemoveItem Lst1.ListIndex

End If

End Sub

Private Sub Lst2_DblClick()

If Lst2.ListIndex -1 Then

Lst1.AddItem Lst2.List(Lst2.ListIndex)

Lst2.RemoveItem Lst2.ListIndex

End If

End Sub

11 Combo Box

Combo Box là một control kết hợp giữa Textbox và Listbox, nên nó có cac đặc tính của cả hai đối tượng này. Combo Box cho phép trình bày, chọn các mục có trong danh sách và có thể nhập thêm các mục mới.

Ngoài các thuộc tính giống như ListBox, Combo Box còn có thuộc tính đặc trưng là:

• Style: Dùng để quy định kiểu của ComboBox

o 0 : Kiểu ComboBox chuẩn, chỉ trình bày listbox khi kích chuột vào mũi tên bên phải

o 1 : Kiểu này luôn thể hiện listbox của nó bên dưới TextBox

o 2 : Cách sử dụng giống như một listbox (Không thể nhập trên textbox) chỉ khác ở cách trình bày.

• Text: Nội dung đang có trong phần Textbox.

Ví dụ: Viết chương trình có sử dụng CheckBox và OptionButton theo yêu cầu sau:

Thêm trên Form hai Image có tên Img5 và Img6, một ListBox có tên Lst1 (nằm trong frame peripherals), một ComBoBox có tên Cmb1(nằm trong frame Payment method).

Các mục của Lst1 và Cmp1 là:

Lst1:

• Extra hard disk

• Printer

Cmb1:

• US. Dollars

• Check

• English Pound

Các mục này được đưa vào Lst1 và Cmb1 khi Formload (sử dụng sự kiện Formload)

Khi mục Extra hard disk của Lst1 được chọn thì picture trong Img5 là:

c:\program files\Microsoft visual studio\ common\ graphics\ metafile\ business \Harddisk.wmf

Khi mục Printer của Lst1 được chọn thì picture trong Img5 là:

…Printer.wmf (cùng folder với file hình trên)

Khi mục US.dollars của Cmb1 được chọn thì picture trong Img6 là:

…dollar.wmf

Khi mục Check của Cmb1 được chọn thì picture trong Img6 là:

…check.wmf

Khi mục English Pound của Cmb1 được chọn thì picture trong Img6 là:

…poundbag.wmf

[pic]

Option Explicit

Private Sub chk1_Click()

If chk1.Value = 1 Then

img1.Visible = True

Else

img1.Visible = False

End If

End Sub

Private Sub Chk2_Click()

If Chk2.Value = 1 Then

img2.Visible = True

Else

img2.Visible = False

End If

End Sub

Private Sub Chk3_Click()

If Chk3.Value = 1 Then

img3.Visible = True

Else

img3.Visible = False

End If

End Sub

Private Sub Cmb1_KeyPress(KeyAscii As Integer)

If KeyAscii = 13 Then

cmb1.AddItem cmb1.Text

cmb1.Text = ""

End If

End Sub

Private Sub opt1_Click(Index As Integer)

Dim i As Byte

Select Case Index

Case 0

Image2.Picture = LoadPicture("c:\program files\Microsoft visual studio\common\graphics\metafile\business\pcomputr.wmf")

Case 1

Image2.Picture = LoadPicture("…computer.wmf") ‘đường dẫn như trên

Case 2

Image2.Picture = LoadPicture("…laptop2.wmf")

End Select

End Sub

12 Bài Tập

Lưu ý: Mỗi bài tập nên tạo trên dĩa một folder để lưu những tập tin project, Form.. của bài tập đó.

1. Viết chương trình giải phương trình bậc 2 : ax2 + bx + c = 0

2. Viết chương trình giải phương trình trùng phương: ax4 + bx2 + c = 0

3. Viết chương trình Đổi năm dương lịch qua năm âm lịch

Cho Biết:

Năm MOD 10 = 0…9: ==> Canh - Tân – Nhâm – Quý – Giáp – At – Bính – Đinh – Mậu - Kỷ

Năm MOD 12 = 0…11: ==> Thân – Dậu – Tuất – Hợi – Tý – Sửu – Dần – Mẹo – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi

4. Viết chương trình tính tổng N số nguyên dương đầu tiên: 1+ 2+ 3+. .N (N là số nguyên nhập từ bàn phím)

5. Viết chương trình tính tổng N số nguyên dương chẵn đầu tiên: 2 + 4 + 6 +...

6. Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Xuất ra BSCNN và USCLN của a và b.

7. Viết lại chương trình quay số may mắn theo mẫu sau:

• Khi chương trình bắt đầu chạy thì số tiền có trong máy là 100 đồng.

• Mỗi lần quay số người chơi phải bỏ vào máy 30 đồng (số tiền trong máy tăng 30 đồng mỗi lần quay số)

Các hộp chứa chữ số từ trái qua phải có tên như sau: txt1, txt2, txt3.

Giá tri trong hộp số được tạo bởi công thức:

txt1.Text = Int(Rnd() * 7)

txt2.Text = Int(Rnd() * 8)

txt3.Text = Int(Rnd() * 10)

• Nếu kết quả của txt1 = 7 thì số tiền được thưởng là 100 +50% số tiền đang có trong máy (số tiền trong máy giảm 50%)

• Nếu kết quả của txt2 = 7 thì số tiền được thưởng là 30 +10% số tiền đang có trong máy (số tiền trong máy giảm 10%)

• Nếu kết quả của txt1 = 7 thì số tiền được thưởng là 10.

• Khi trúng thưởng thì số tiền thưởng được cộng dồn và sẽ hiện lên màn hình cho người chơi biết số tiền thưởng mà họ đang có.

• Khi nút Game mới được click (bắt đầu cho một người chơi khác) thì số thưởng quay về 0

8. Viết chương trình tạo một Form như sau:

[pic]

• Nút cập nhật có thuộc tính Default=true

• Nút Kết thúc có thuộc tính Cancel=true

Khi người sử dụng nhập một số vào textbox rồi Enter hoặc nhấp vào nút cập nhật thì số này được thêm vào listbox, đồng thời nội dung trong textbox bị xóa và focus được chuyển về textbox

• Tính tổng các phần tử của List (hiển thị kết quả trên msgbox)

• Xóa phần tử đầu và cuối

• Xóa phần tử đang chọn

• Tăng mỗi phần tử lên 2 đơn vị

• Thay thế mỗi phần tử bằng bình phương của chính nó

• Chọn phần tử chẳn

• Chọn phần tử lẻ

9. Viết chương trình đổi màu của Form như sau: khi chọn vào Option nào, thì màu của Form sẽ thay đổi tương ứng với màu của Option đó.

10. Viết chương trình thay đổi font chữ của textbox

Yêu cầu: Khi chọn vào thanh cuốn, Option, hay CheckBox nào, thì thuộc tính tương ứng của TextBox sẽ thay đổi tương ứng với các mục chọn lựa.

[pic]

11. Viết chương trình thay đổi hình dạng – kiểu tô nền của hình (Shape)

Các Option button dùngđể thay đổi hình dạng hay kiểu tô nền của hình vẽ.

[pic]

12. Yêu cầu:

Khi chọn các Options ứng với các quốc gia khác nhau, thì sẽ hiển thị cờ tương ứng với quốc gia đó. (Các icon hình ảnh trong thư mục: Graphics\icons\flags)

13. Viết chương trình theo yêu cầu:

• Chọn tên người bạn có sẵn từ combobox

• Chương trình tự tìm số điện thoại và địa chỉ.

[pic]

CHƯƠNG 4: THỦ TỤC

NỘI DUNG:

HÀM FORMAT

THỦ TỤC – HÀM - MẢNG – CHUỖI

MẢNG ĐỐI TƯỢNG

TIMER

DEBUG VÀ IN ẤN CHƯƠNG TRÌNH

1 Hàm Format

Công dụng của hàm là định dạng một giá trị theo một mẫu nào đó. Kết quả của hàm là chuỗi giá trị đã định dạng. Cú pháp của hàm: Format(Value, Format).

Value: Giá trị muốn định dạng

Format: Mẫu định dạng, sẽ chứa những ký tự định dạng như:

• 0 - Tại vị trí này là một chữ số. Nếu con số mà chúng ta cần định dạng không có giá trị tại vị trí này thì chữ số 0 sẽ được điền vào.

o Ví dụ: Format$(123,”0000”)=”0123”

• # - Quy định tại vị trí đó là một con số bất kỳ.

• . - Dấu ngăn cách phần thập phân với phần nguyên

• , - Dấu cách ngàn

• % - Nếu có ký hiệu này trong chuỗi định dạng thì con số sẽ được nhân lên 100 và thêm ký hiệu % phía sau

Ngoài các ký tự trên nếu trong chuỗi định định dạng chứa bất kỳ một ký tự nào khác thì ký tự đó sẽ được chèn vào trong chuỗi kết quả.

Các ví dụ:

• Format$(8315.4,”######.##”)=”8315.4”

• Format$(8315.4,”###,###.00”)=”8,315.40”

• Format$(8315.4,”$######.00”)=”$8,315.40”

• Format$(0.5 ,”000%”)=”050%”

2 Thủ Tục – Hàm

Ngoài các thủ tục sự kiện gắn liền với các đối tượng đôi khi người lập trình cần phải xây dựng thêm các thủ tục của riêng mình để dễ dàng trong việc lập chương trình, chẳng hạn như giảm bớt mã lệnh, tránh viết lập đi lặp lại một đoạn lệnh nào đó.

1. Thủ tục (Sub):

Ta có thể viết một thủ tục trong cửa sổ Code với cú pháp khai báo như sau:

Private Sub [(danh sách tham số)]

Lệnh của thủ tục

End sub

Thủ tục được khai báo với từ khóa private thì chỉ có thể dùng được trong phạm vi Form chứa nó mà thôi. Nếu muốn thủ tục có thể sử dụng trong toàn bộ chương trình (các Form khác đều sử dụng được) thì phải khai báo với từ khóa Public

Public Sub [(danh sách tham số)]

Lệnh của thủ tục

End sub

Ví dụ:

Private Sub Hienthi(x As Integer)

Print x*x*x

Sub

Lời gọi thủ tục: Ta có thể dùng lệnh call để gọi thực hiện một thủ tục theo cú pháp: call

Tham số của thủ tục: Tham số của thủ tục được khai báo trong ngoặc sau tên thủ tục.

• Nếu là tham số dạng tham trị thì có thêm từ khóa byval trước tên tham số. Giá trị không thể thay đổi sau khi ra khỏi hàm.

• Nếu là tham số dạng tham biến thì có thêm từ khóa byref trước tên tham số. Giá trị được thay đổi sau khi ra khỏi hàm.

• Nếu không chỉ rõ là tham trị hay tham biến thì xem như tham biến.

Ví dụ: Chương trình gọi hàm với tham biến (byref) và tham trị (byval)

Trong hàm sub1(A as Integer,Byval B as Integer) thì A là tham biến, B là tham trị. Do đó, chỉ có kết quả của txt3 khác giá trị txt1 (gấp 10 lần) còn giá trị của txt4 và txt2 là bằng nhau.

[pic]

Ví dụ: viết chương trình đếm số lần Click trên một Form. Khi người sử dụng Click chuột trên Form, chương trình sẽ tăng biến đếm số click, và reset về 0 khi số lần click quá 4.

o Chương trình sử dụng hàm CheckNumberofClick với 1 tham biến là Numclick. Ở đây không cần khai báo byref do mặc định là byref.

[pic]

1. Hàm (Function): Việc viết một hàm cũng giống như thủ tục chỉ khác ở phần khai báo và trong nội dung của hàm sẽ có một câu lệnh trả giá trị về cho hàm.

Ta có thể viết một hàm trong cửa sổ Code với cú pháp khai báo như sau:

[Private/Public] Function [(danh sách tham số)] As

• Lệnh của hàm

• Tên hàm=Giá trị trả về

• End Funtion

Ví dụ: Viết chương trình tính cạnh huyền tam giác sử dụng function

[pic]

[pic]

Ví dụ: viết hàm tính giai thừa n!=1*2*3*….n và vận dụng hàm này để viết chương trình sau đây.

Option Explicit

Private Function Giaithua(ByVal K As Integer) As Double

Dim I As Integer

Dim Kq As Double

Kq = 1

For I = 1 To K

Kq = Kq * I

Next

Giaithua = Kq

End Function

Private Sub Cmd_exit_Click()

End

End Sub

Private Sub Cmd_N_Click()

Txt_ketqua = Txt_nhaplieu.Text & "!= " & Format(Giaithua(Val(Txt_nhaplieu.Text)), "#")

Txt_nhaplieu.Setfocus

End Sub

Private Sub Cmd_n1_Click()

Dim N As Integer

N = Val(Txt_nhaplieu.Text)

Txt_ketqua = N & "! /" & N + 1 & "! =" & Format(Giaithua(N) / Giaithua(N + 1), "0.###")

Txt_nhaplieu.Setfocus

End Sub

Chú ý là, ở nút lệnh thứ hai, nếu để ý thì chúng ta thấy rằng kết quả không cần tính dài dòng như vậy mà chỉ là 1/(n+1). Tuy nhiên, chương trình này có ý đồ mô tả cách sử dụng là nhiều lần khi viết một hàm.

Ví dụ: cho biết kết quả xuất ra sau khi thực hiện chương trình sau đây là gì

[pic]

3 Mảng

Mảng tĩnh 1 chiều

Khai báo: Dim ArrayName(LowerIndex To UperIndex) As

Ví dụ:

• Dim strTen(0 to 25) As String: strTen(0), strTen(1),… strTen(25)

• Dim SoThuc(1 to 100) As Double: SoThuc(1), SoThuc(2)… SoThuc(100)

• Dim Volume(-10 to 10) As Long: Volume(-10), Volume(-9), Volume(10)

Ví dụ: Mảng numbers chứa các số nguyên được đánh số từ 0..5

Lưu ý: Khi truy xuất mảng phải truy xuất đúng với cận trên và cận dưới đã khai báo.

Ví dụ: nếu khai báo Dim a(10 to 20) Thì không có phần tử a(1),a(2)..a(9).

• Để xác định cận dưới của mảng dùng Hàm Lbound(TênMảng) :

• Để Xác định cận trên của mảng: Hàm Ubound(TênMảng) : Text1.Text=Ubound(StrTen)

• Khi khởi tạo, các giá trị trong mảng được khởi tạo mặc định bằng 0 (đối với kiểu số) hay bằng chuỗi rỗng (đối với kiểu chuỗi).

Truy xuất mảng

• Để truy xuất một phần tử trong mảng ta truy xuất theo cú pháp TenMang(chỉ số)

• Để duyệt hết mảng, sử dụng vòng lặp For..Next với 1 biến chạy

Ví dụ: Viết chương trình xử lý mảng như sau

Nhập xuất mảng:

Option Explicit

Dim a(1 To 10) As Integer

Sub Cmd_nhap_Click()

Dim i As Integer

Txt_xuat.Visible = False

For i = 1 To 10 Step 1

a(i) = Val(InputBox("a(" & Str(i) & ")= ", "Nhap mang"))

Next

End Sub

Sub Cmd_xuat_Click()

Dim i As Integer

Txt_xuat.Visible = True

For i = 1 To 10

Txt_xuat.Text = Txt_xuat.Text & Str(a(i)) & " "

Next

End Sub

Private Sub Form_Load()

Txt_xuat.Visible = False

End Sub

Ví dụ: Nhập và xuất mảng ra ListBox

Khi chương trình vừa thực hiện:

[pic]

Khi nút nhập mảng được bấm:

[pic]

Khi đã nhập xong:

[pic]

[pic]

Khi bút Xuất mảng được ấn:

Mảng nhiều chiều tĩnh

Có thể là mảng 2 chiều, 3 chiều. Mảng 2 chiều có thể được coi như ma trận.

• Khai báo: Tương tự mảng 1 chiều:

o Dim a(1 to 2,1 to 3) As Integer

o A(1,1), A(1,2), A(1,3) ; A(2,1), A(2,2), A(2,3)

• Xác định cận dưới của mảng: Hàm Lbound(TênMảng,chiều) : Text1.Text=Lbound(A,1)

• Xác định cận trên của mảng: Hàm Ubound(TênMảng, chiều) : Text1.Text=Ubound(A,2)

• Khi duyệt mảng nhiều chiều sử dụng các vòng lặp lồng vào nhau.

Ví dụ: để duyệt nửa trên ma trận 2 chiều, không tính đường chéo chính

[pic]

Ví dụ: để duyệt nửa trên ma trận 2 chiều, tính cả đường chéo chính

[pic]

Mảng động

• Mảng tĩnh là mảng có số phần tử không đổi sau khi khai báo mảng

• Mảng động là mảng có số phần tử có thể thay đổi được sau khi khai báo mảng, trong quá trình thực thi chương trình.

• Khai báo mảng động:

o Dim A() as Integer

• Thay đổi số phần tử trong mảng: tương tự khai báo mảng

o ReDim A(5 To 10)

o ReDim A(1 to 10)

Do đó, sau khi khai báo mảng động : Dim A() as Integer, chưa thể dùng ngay mà phải khai báo số phần tử mảng động lúc đầu tiên: ReDim A(10). Đến lúc nào cần thay đổi kích thước vị trí mảng thì ReDim lại.

• Xác định cận dưới của mảng: Hàm Lbound(TênMảng,chiều)

• Xác định cận trên của mảng: Hàm Ubound(TênMảng, chiều)

|Private Sub Command1_Click() |Private Sub Command4_Click() |

|ReDim b(3) |ReDim b(5) |

|For i = 0 To 3 |For i = 0 To 5 |

|b(i) = i |b(i) = i |

|Next |Next |

|End Sub |End Sub |

Ví dụ: Chương trình nhập mảng động bằng InputBox

Khi nút Nhập mảng được chọn:

Mã lệnh:

Option Explicit

Dim a() As Integer

Dim n As Integer

Private Sub Cmd_ketthuc_Click()

End

End Sub

Private Sub Cmd_nhap_Click()

Dim i As Integer

n = Val(InputBox("nhap mang bao nhieu phan tu"))

ReDim a(n)

Txt_xuat.Visible = False

For i = 1 To n

a(i) = Val(InputBox("a(" & Str(i) & ")= ", "Nhap mang"))

Next

End Sub

Private Sub Cmd_xuat_Click()

Dim i As Integer

Txt_xuat.Visible = True

Txt_xuat.Text = ""

For i = 1 To n

Txt_xuat.Text = Txt_xuat.Text & Str(a(i)) & " "

Next

End Sub

Private Sub Form_Load()

Txt_xuat.Visible = False

End Sub

4 Các Thuật Toán Cơ Bản

Cộng dồn

Lặp lần lượt một thao tác, trong đó các giá trị được dồn vào một biến. Trước khi thực hiện cộng dồn, gán giá trị biến dồn bằng giá trị khởi tạo. (Nếu tính tổng thì khởi tạo thường là bằng 0, nếu tính tích thì khởi tạo thường là bằng 1. Giá trị khởi tạo phụ thuộc vào thuật toán).

Ví dụ: thuật toán cộng dồn cho chuỗi các số

Tính tổng Sum = 1 + 2+ 3 +…n

[pic]

Ví dụ: sử dụng thuật toán cộng dồn cho kiểu string

Chúng ta xuất một mảng các số nguyên vào textbox

[pic]

Ví dụ: cộng dồn cho mảng một chiều

Tương tự cho việc tính cộng dồn trên chuỗi các số

[pic]

Cộng dồn theo điều kiện

Lặp lần lượt một thao tác, trong đó các giá trị được dồn vào một biến nếu thỏa điều kiện nào đó. Trước khi thực hiện cộng dồn, gán giá trị biến dồn bằng giá trị khởi tạo. Chương trình sẽ có lệnh rẽ nhánh (If…then, Select case…) lồng trong vòng lặp.

Ví dụ: Cộng dồn trên mảng 1 chiều

[pic]

Ví dụ: Cộng dồn trên mảng 2 chiều: cần 2 vòng lặp

[pic]

Tìm kiếm tuần tự

Thực hiện lặp lại việc duyệt lần lượt từng phần tử trong danh sách. Nếu thỏa mãn điều kiện thì lưu lại vị trí cần tìm (và có thực hiệp lặp tiếp hay không tùy thuật toán. Có thể thoát sớm vòng lặp ngay sau khi tìm thấy).

Ví dụ: tìm kiếm phần tử trong mảng

[pic]

Tìm phần tử nhỏ nhất – lớn nhất

Ví dụ: tìm giá trị lớn nhất trong mảng

[pic]

Sắp xếp mảng

Sắp xếp (Sort) một danh sách là việc thường xuyên của một người viết chương trình. Có nhiều kỹ thuật sắp xếp khác nhau. Tuy nhiên, trong nội dung môn học này yêu cầu bạn chỉ cần nắm rõ một thuật toán dùng cho việt sắp xếp trên mảng. Việc sắp xếp tăng hay giảm do cách so sánh giữa các phần tử trong mảng.

Ví dụ: sắp xếp mảng 1 chiều tăng dần

Cho mảng một chiều Arr với khởi tạo như sau

[pic]

Thực hiện sắp xếp mảng Arr tăng dần. Lưu ý các giá trị đầu và cuối của i và j.

[pic]

5 Sử Dụng Một Số Hàm Xử Lý Chuỗi

Khai báo chuỗi:

Dim Biến as string thì đây là biến chuỗi có chiều dài thay đổi và nó có thể chứa khoảng hơn 2 tỉ ký tự.

• Hàm Len, Left, Right, Mid:

Cú pháp:

• Len(S): Cho biết chiều dài thực của chuỗi S

• Left(S,N): Lấy N ký tự bên trái của chuỗi StringExpression

• Right(S,N): Lấy N ký tự bên phải của S

• Mid(S,M,N): Lấy N ký tự của S bắt đầu từ vị trí thứ M

Ví dụ: Viết chương trình xử lý chuỗi như sau

Khi chương trình bắt đầu thực hiên:

[pic]

Khi nút Nhập dữ liệu vào danh sách được chọn:

[pic]

Khi dữ liệu được nhập vào textbox và Enter (tương ứng nút cập nhật được chọn):

Khi nút chọn dữ liệu theo mẫu được chọn:

[pic]

Mã lệnh:

Option Explicit

Private Sub Cmd_boChon_Click()

Lbl_nhap.Caption = "Mẫu dữ liệu: "

txt_nhap.Text = ""

cmd_capnhat.Caption = "&Bỏ chọn"

txt_nhap.Visible = True

Lbl_nhap.Visible = True

txt_nhap.SetFocus

End Sub

Private Sub Cmd_cMau_Click()

Lbl_nhap.Caption = "Mẫu dữ liệu: "

txt_nhap.Text = ""

cmd_capnhat.Caption = "&Chọn"

txt_nhap.Visible = True

Lbl_nhap.Visible = True

txt_nhap.SetFocus

End Sub

Private Sub Cmd_cTat_Click()

For i = 0 To Lst_dulieu.ListCount - 1

Lst_dulieu.Selected(i) = True

Next

End Sub

Private Sub Cmd_ketthuc_Click()

End

End Sub

Private Sub Cmd_nhap_Click()

Lbl_nhap.Visible = True

Lbl_nhap.Caption = "Nhập dữ liệu: "

cmd_capnhat.Visible = True

cmd_capnhat.Caption = "&Cập nhật"

txt_nhap.Visible = True

txt_nhap.Text = ""

txt_nhap.SetFocus

End Sub

Private Sub Cmd_capnhat_Click()

Dim i As Integer

If cmd_capnhat.Caption = "&Cập nhật" Then

Lst_dulieu.AddItem txt_nhap.Text

txt_nhap.Text = ""

txt_nhap.SetFocus

End If

If cmd_capnhat.Caption = "&Chọn" Then

For i = 0 To Lst_dulieu.ListCount - 1

If UCase(Left(Lst_dulieu.List(i), Len(txt_nhap.Text))) = UCase(txt_nhap.Text) Then

Lst_dulieu.Selected(i) = True

End If

Next

End If

If cmd_capnhat.Caption = "&Bỏ chọn" Then

For i = 0 To Lst_dulieu.ListCount - 1

If UCase(Left(Lst_dulieu.List(i), Len(txt_nhap.Text))) = UCase(txt_nhap.Text) Then

Lst_dulieu.Selected(i) = False

End If

Next

End If

End Sub

Private Sub Form_Load()

Lbl_nhap.Visible = False

txt_nhap.Visible = False

cmd_capnhat.Visible = False

Lst_dulieu.Clear

Cmd_nhap.TabIndex = 0

End Sub

6 Gỡ Rối Chương Trình

Khi ta chạy thử chương trình bằng cách bấm F5 , nếu chương trình có lỗi thì chương trình sẽ dừng lại và hiện ra hộp thoại để cho biết chương trình đã bị lỗi gì:

[pic]

Lúc này nếu ta bấm End thì chương trình kết thúc, Nếu bấm Debug thì màn hình sẽ quay về cửa sổ lệnh và dòng lệnh phát sinh lỗi sẽ có màu khác. Đôi khi dòng này không có lỗi, nhưng do lỗi ỡ câu lệnh nào đó phía trên làm cho câu lệnh này không thực hiện được. Khi đã tạm dừng (Debug) thì cửa sổ Immediate hiện ra. Cửa sổ này cho phép ta thực hiện từng câu lệnh để phát hiện ra lỗi. Muốn xem giá trị của một biến hoặc một thuộc tính thì ta gỏ tên biến hoặc thuộc tính cần xem sau dấu ?. Dựa vào các giá trị này ta có thể lần ra được lỗi.

7 In Ấn

Khi cần in nội dụng của một chương trình ta chọn lệnh:

[pic]

File – Print thì hộp thoại in xuất hiện:

Ý nhgĩa các mục trong hộp thoại:

• Range: Selection:In phần đang chọn

• Current module: In mã lệnh của module đang chọn

• Project Curent: In nội dung của Project hiện hành

• Print What:

• In mã lệnh của chương trình

• Form as text: In thông tin về Form và các đối tượng trên Form.

• Print Quality: Chất lượng in

• Print to file: In kết quả ra một tập tin

8 Mảng Đối Tượng

Khi đặt một control mới lên Form nếu ta đặt tên cho nó trùng với một đối tượng đã có, hoặc khi ta tạo một đối tượng mới bằng cách sao chép từ một đối tượng đã có thì VB sẽ hỏi chúng ta có muốn tạo các đối tượng này thành một mảng hay không?

[pic]

Nếu chúng ta chọn Yes thì các đối tượng này sẽ có cùng tên và khi đó chúng sẽ được phân biệt thông qua tên và chỉ số (index).

Ví dụ: nếu chúng ta có một option button tên opt sau đó ta sao chép thành mảng 3 option button nữa thì các nút sẽ được phân biệt như sau: opt(0), opt(1), opt(2), opt(3).

Để phân biệt một đối tượng có họat động ở chế độ mảng đối tượng hay không, chúng ta xem xét thuộc tính Index của nó. Nếu Index là rỗng, thì đối tượng đó là dạng mảng.

Khi muốn tạo một mảng các đối tượng ta cũng có thể làm bằng cách tạo ra các đối tượng này sau đó đặt tên của chúng giống nhau

Lưu ý: Trong các thủ tục sự kiện của một mảng đối tượng luôn có một tham số index để cho biết sự kiện đã xảy ra trên thành viên thứ mấy của mảng. Căn cứ trên giá trị Index này, chúng ta biết được đối tượng nào trong mảng control kích họat sự kiện đó.

Ví dụ: Viết chương trình đổi màu cho control shape Shp từ mảng các option button

[pic]

Ở đây chúng ta giả sử các Option button đã được đặt vào mảng đối tượng có tên là Opt2 có chỉ số là Opt(0) … Opt(3). Khi đó, cả 3 button này đều có chung hàm sự kiện là Private Sub Opt2_Click(Index As Integer)

Private Sub Opt2_Click(Index As Integer)

Select Case Index

Case 0:

Shp1.FillColor = QBColor(12)

Case 1:

Shp1.FillColor = QBColor(1)

Case 2:

Shp1.FillColor = QBColor(5)

Case 3:

Shp1.FillColor = QBColor(14)

End Select

End Sub

Phần lệnh chọn lọai hình (shape) của shape Shp sinh viên tự thực hiện bằng mảng.

9 Đối Tượng Timer

Là bộ đếm thời gian. [pic]

Sau một khỏang thời gian nhất định do người lập trình chỉ định, timer sẽ tự động thực thi hàm sự kiện Timer_Timer. Sau một khoảng thời gian nhất định (do người lập trình cài đặt tại thuộc tính Interval) nó sẽ phát ra một sự kiện gọi là sự kiện thời gian - Timer_Timer, và người lập trình sẽ viết lệnh để thực hiện các xử lý mỗi khi sự kiện này xảy ra.

Khi ta đặt đối tượng này lên Form nó sẽ không hiện lên màn hình.

Các thuộc tính của timer:

• Enabled: Cho phép hoặc không cho phép Timer phát sự kiện thời gian

• Interval: thời gian nhảy của timer. Đơn vị là Milisecond (1/1000 giây)

Chú ý: Để timer họat động thì:

• Thuộc tính Enabled=True

• Thuộc tính Interval>0

Ví dụ: Viết chương trình cho 1 lablel tự động di chuyển từ trái sang phải của Form

Sub Timer1_Timer()

Lbl1.Left=Lbl1.Left + 50

End Sub

Ví dụ: Viết chương trình với cột đèn giao thông tự động chuyển đèn theo thứ tự Xanh – Vàng - Đỏ

Option Explicit

Private Sub Form_DblClick()

Timer1.Enabled = False

End Sub

Private Sub Form_MouseDown(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)

If Shift = 0 Then

Image1.Move X, Y

Else

Timer1.Enabled = True

End If

End Sub

Private Sub Timer1_Timer()

Static count As Integer

DoEvents

If count = 0 Then

Image1.Picture = LoadPicture("c:\program files\microsoft visual _ studio\common\graphics\icons\traffic\trffc10a.ico")

count = count + 1

ElseIf count = 1 Then

Image1.Picture = LoadPicture("…\trffc10b.ico")

count = count + 1

Else

Image1.Picture = LoadPicture("…\trffc10c.ico")

count = 0

End If

End Sub

10 Bài tập

1. Chương trình tìm ước số của một số nhập vào

[pic]

• Khi chương trình bắt đầu thực hiện thì textbox nhập số được Setfocus (Gợi ý: Dùng sự kiện FormLoad và thực hiện lệnh TextBox_name.TabIndex=0. Lưu ý trong sự kiện này không thể sử dụng Phương thức SetFocus)

• Sau khi nhập số nếu ấn Enter hoặc Click vào nút thực hiện thì hiện kết quả lên TextBox kết quả, và TextBox nhập vẫn được Focus

• Nếu ấn Esc hoặc click vào nut1 kết thúc thì dừng chương trình

2. Viết chương trình làm toán cơ bản theo yêu cầu sau:

[pic]

Lưu ý: Xây dựng các hàm tính 1+2+..+N, Tính 1*2+2*3+..+N*(N+1)

3. Viết chương trình sử dụng mảng với các chức năng được trình bày trên Form như sau:

• Việc nhập giá trị cho các phần tử của mảng thực hiện bởi inputbox

• Làm lại bài trên với mảng động và giá trị của mảng được tạo ngẫu nhiên.

[pic]

4. Viết chương trình có giao diện và thực hiện các yêu cầu sau:

[pic]

Giao diện:

• Khi Form được load lên màn hình thì chỉ có nút Nhập dữ liệu, nút Kết thúc là sử dụng được, và nút Nhập dữ liệu được Focus.

• Gợi ý: Sử dụng sự kiện Formload, cho giá trị Enabled của các đối tượng muốn mờ bằng false, Gán thuộc tính Tabindex của nút nhập dữ liệu =0

• Khi nút Nhập dữ liệu được ấn thì các nút lệnh được sáng lên, xóa nội dung của Textbox nhậo liệu và Setfocus cho textbox này (sử dụng phương thức setfocus). Ví dụ hình bên dưới là khi nút Nhập dữ liệu được ấn. (hình 1)

• Khi một trong các nút (ngoại trừ nút Nhập dữ liệu và nút Kết thúc) được chọn thì kết quả sẽ hiện lên textbox và các nút lệnh sẽ bị mờ ngay cả nút vừa ấn. Ví dụ hình bên dưới là kết quả khi nút inchữ hoa được ấn. (hình 2)

[pic]

(Hình 1)

[pic]

(Hình 2)

Trong các thủ tục muốn lấy một ký tự ra để xử lý ta dùng hàm mid với số ký tự cần lấy là 1.

5. Dựa vào chương trình các ví dụ trên chuỗi (đã học trên lớp) hãy tạo một chương trình được trình bày và thực hiện thao những yêu cầu sau:

[pic]

• ListBox chứa dữ liệu có thuộc tính Sorted=True

• Khi khởi động thì thuộc tính Enabled của nút phục hồi = false

• Chúc năng nhập dữ liệu vào danh sách giống như ví dụ trên lớp

• Chức năng chọn dữ liệu theo mẫu có thêm phần: Nếu nội dung của mẫu chọn =”*” thì chọn tất cả các mục đang có trong ListBox dữ liệu

• Chức năng bỏ chọn dữ liệu theo mẫu có thêm phần: Nếu nội dung của mẫu chọn =”*” thì bỏ chọn tất cả các mục đang có trong ListBox dữ liệu

• Chức năng xóa các mục đang chọn sẽ xóa các mục đang chọn trong ListBox dữ liệu. (xem lại thuật giải xóa các mục trong listbox ở các ví dụ trước). Tuy nhiên để có thể phục hồi các mục đã xóa thì trước khi xóa một mục ta phải lưu nội dung của mục này vào một mảng.

• Sau khi xóa thì sẽ bật thuộc tính Enabled của nút phục hồi =True

Gợi ý:

• Khai báo một mảng động kiểu chuỗi (dài khoảng 25 ký tự) và một biến SPT kiểu Integer. Các biền này là những biến toàn cục.

• Trước khi xóa một mục thì đưa nội dung của đó vào một phần tử của mảng này rồi tăng biến SPT lên 1.

• Chức năng phục hồi sẽ sử dụng phương thức AddItem đưa các mục đang có trong mảng toàn cục vào LixtBox dữ liệu. Sau khi đã đưa hết các phần tử của mảng vào ListBox thì Redim mảng toàn cục về 0 và cho giá trị của biến SPT về 0, đồng thời cho thuộc tính Enabled của nút phục hồi = false

6. Viết chương trình nhập N số tự nhiên đầu tiên: từ 1…N vào ListBox.

• Khi người sử dụng chọn 1 số, thì các ước số tự nhiên của số được chọn được hiển thị trong ListBox thứ 2.

[pic]

7. Viết chương trình nhập N số tự nhiên đầu tiên: từ 1…N vào ListBox.

• Khi người sử dụng chọn 1 số trong Listbox thứ nhất, thì số được chọn được phân tích thành thừa số nguyên tố và được hiển thị trong ListBox thứ 2

[pic]

8. Viết hàm tính n! ( n!=1.2.3…..n )

Sử dụng hàm trên để tính chuỗi: S = 1 + 1/2! + 1/3! + 1/4! + …+1/n!

9. Viết hàm kiểm tra 1 số có phải là số nguyên tố hay không? (Function KiemTraSNT(n): tra về 0 nếu n không phải là số nguyên tố, 1 nếu n là số nguyên tố.)

10.Sử dụng hàm số trên để tìm M số nguyên tố đầu tiên(M>0: số nhập vào)

11. Viết hàm tính tổng các ước số của 1 số nguyên dương n nhập vào (TongUoc(6)=6)

12. Viết hàm giải phương trình bậc 1. (GiaiPTB1(a,b,x1) as Integer). Hàm này trả về 0 nếu VN, 1 nếu 1 nghiệm, và 2 nếu VSN.

13. Bút chì tự động đổi màu (nhấp nháy) từ xanh -> đỏ …. Tốc độ nháy do người sử dụng chỉnh trên thanh cuộn,

(Các icon bút chì trong thư mục: Graphics\icons\writings)

[pic]

14. Viết chương trình làm mặt trăng xoay tròn. Tốc độ nháy do người sử dụng chỉnh trên thanh cuộn,

(Các icon trong thư mục: Graphics\icons\elements)

[pic]

15. Viết chương trình: quả bóng dội lên xuống không ngừng trong một Form.

[pic]

16.Viết hàm tìm phần tử là số nguyên tố trong tất cả các phần tử của mảng.

17. Viết chương trình nhập vào một dãy n số thực a[0], a[1],…, a[n-1], sắp xếp dãy số theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. In dãy số sau khi sắp xếp.

18. Viết một hàm đảo ngược thứ tự các phần tử của một mảng số thực:

19. Tìm phần tử lớn nhất/nhỏ nhất trong mảng.

20. Viết chương trình tạo ra ma trận vuông n x n, với n đc nhập vào (3 Option

[pic]

• Tại thẻ Advanced cho phép chúng ta chọn mục SDI Development Environment dùng để chuyển môi trường làm việc của Visual Basic từ SDI (Single Document Interface) sang MDI (Multi Document Interface) hay ngược lại

[pic]

Thẻ Editor cho phép chúng ta tùy chọn:

• Auto Syntax Check: tự động kiểm tra lỗi cú pháp

• Require Variable Declaraion: yêu cầu biến phải khai báo. Tương tự chế độ Option Explicit

• Tab Width: điều chỉnh kích thước nhảy Tab (số khỏang trắng) khi viết code

[pic]

Thẻ General

• Show Grid: Hiển thị lưới trên Form khi chúng ta đang thiết kế giao diện. Lưới giúp chúng ta dễ dàng gióng hàng đối tuợng.

• Gird Width, Grid Height: kích thước lưới. Kích thước càng nhỏ, chỉnh cành chính xác, tuy nhiên giao diện sẽ bị rối.

[pic] [pic]

8 Sử Dụng Shortcuts (Phím Tắt) Khi Soạn Thảo Code

|Chức năng |Phím tắt |

|Xóa dòng lệnh tại vị trí hiện thời |Ctrl + Y |

|Xóa từ phía bên trái |Ctrl + Back Space |

|Xóa từ phía bên phải |Ctrl + Delete |

|Tự động tìm và điền vào từ khóa, hay biến |Ctrl + Spacebar |

|Nhảy đến đầu Module lệnh hiện hành |Ctrl + Home |

|Nhảy đến cuối Module lệnh hiện hành |Ctrl + End |

|Thụt dòng (Indent) 1 đoạn mã lệnh |Chọn khối lện, và phím TAB (hay Edit Toolbar)|

|Canh dòng ra trái (Outdent) 1 đoạn mã lệnh |Chọn khối lện, và phím Shift+TAB (hay Edit |

| |Toolbar) |

|Nhảy đến 1 Procedure từ tên Procedure (chỉ sử dụng |Shift+F2 |

|cho hàm tự viết) – sử dụng để kiểm tra lại hàm tự | |

|viết | |

|Quay về vị trí đang gọi hàm (khi đang ở trong đoạn |Ctrl+Shift+F2 |

|mã định nghĩa hàm) sau khi sử dụng Shift+F2 | |

Và một số phím tắt khác khi sọan thảo code

|Chức năng |Phím tắt |

|Xem cửa sổ Code |F7 |

|Xem cửa sổ Object Browser |F2 |

|Tìm kiếm |CTRL + F |

|Thay thế |CTRL + H |

|Tìm tiếp |SHIFT + F4 |

|Tìm ngược |SHIFT + F3 |

|Chuyển đến thủ tục kế tiếp |CTRL + DOWN ARROW |

|Chuyển đến thủ tục trước đó |CTRL + UP ARROW |

|Xem định nghĩa |SHIFT + F2 |

|Cuộn xuống 1 màn hình |CTRL + PAGE DOWN |

|Cuộn lên một màn hình |CTRL + PAGE UP |

|Nhảy về vị trí trước đó |CTRL + SHIFT + F2 |

|Chức năng |Phím tắt |

|Dời con trỏ sang phải 1 từ |CTRL + RIGHT ARROW |

|Dời con trỏ sang trái 1 từ |CTRL + LEFT ARROW |

|Dời con trỏ về cuối dòng |END |

|Dời con trỏ về đầu dòng |HOME |

|Lấy lại hành động trước đó |CTRL + Z |

|Canh trái |TAB |

|Xoá tất cả các điểm dừng (break-points) |SHIFT + SHIFT + F9 |

|Xem menu cảm ngữ cảnh |SHIFT + F10 |

9 Tách Cửa Sổ Soạn Thảo

• Dùng để xem một lúc 2 Code Procedure cùng 1 lúc trong 2 cửa sổ độc lập nhau. Thích hợp cho chương trình có nhiều Procedure. Sử dụng Menu: [Winow]-[Split] hay Split Bar.

• Để hủy bỏ chế độ Split Window, Chọn Menu: [Winow]-[Split] hay kéo Split Bar lên trên.

10 Kéo Và Thả

Sử dụng khả năng Kéo và Thả của chuột để di chuyển khối lệnh: Chọn khối lệnh và kéo đến vị trí mới.

Sử dụng khả năng Kéo và Thả của chuột để Copy khối lệnh: Chọn khối lệnh và kéo đến vị trí cần dán, trong khi kéo thì giữ phím Ctrl.

11 Tạo Nhiều Đối Tượng Nhanh

Khi cần tạo nhiều đối tượng cùng loại, bình thường mỗi lần vẽ phải chọn lại (bằng cách Click chuột) đối tượng đó từ Toolbox.

Để tạo nhiều đối tượng cùng loại một cách nhanh chóng – các đối tượng này lấy tên khác nhau, không phải tạo mảng đối tượng, khi chọn ToolBox cho đối tượng đầu tiên, giữ phím Ctrl khi Click. Việc tạo các đối tượng thứ 2,3… được tiến hành trong khi vẫn giữ phím Ctrl.

Để tạo nhiều đối tượng cùng loại một cách nhanh chóng – các đối tượng trong 1 mảng đối tượng, sử dụng khả năng Copy và Dán các đối tượng.

12 Sử Dụng Form Editor Toolbar

Sử dụng toolbar này để nhanh chóng thiế kế và canh chỉnh đối tượng

Để mở Form Edittor Toolbar: Từ Menu: [View] – [ToolBar]-[Form Editor]

Với các nút lệnh từ trái qua phải:

Send to Front: đưa đối tượng lên trên đối tượng khác

Send to Back: đưa đối tượng xuống dưới đối tượng khác

Align Objects: gióng hàng.

Center Object In Form: cho đối tượng nằm giữa Form

Make Same Size: điều chỉnh kích thước nhóm đối tượng

Lock Controls On Form: Khóa đối tượng trên Form. Không cho phép di chuyển.

[pic]

13 Điều Chỉnh Đối Tượng Bằng phím

Điều chỉnh vị trí đối tượng bằng bàn phím (keyboard)

Chọn đối tượng cần điều chỉnh

Giữ phím Ctrl, và chọn phím di chuyển (lên, xuống, qua trái, sang phải) để di chuyển đối tượng theo hướng được chọn. (Mỗi lần di chuyển sẽ qua đường lưới kế tiếp)

Điều chỉnh kích thước đối tượng bằng bàn phím (keyboard)

Chọn đối tượng cần điều chỉnh

Giữ phím Shift, và chọn phím di chuyển (lên, xuống, qua trái, sang phải) để thay đổi kích thước đối tượng theo hướng được chọn.

14 Sử Dụng Colot Palette để chọn màu

Visual Basic cung cấp cho chúng ta công cụ Color Palette để chọn màu (nền, font chữ) khi thiết kế giao diện.

Để hiển thị Color Palette, chọn menu View-> Color Palette.

Chúng ta chọn lọai (font chữ hay màu nền) sau đó chỉ việc chọn màu sắc cho các đối tượng trên Form.

[pic]

15 Sử Dụng Shortcuts Để Thực Thi Một Project

|Chức năng |Phím tắt |

|Thực thi Project hiện hành (From Design Time) |F5 |

|Tiếp tục Thực thi Project (From Break Time) |F5 |

|Khởi động lại Project (From Break Time) |Shift + F5 |

|Dừng Project đang thi hành |Ctrl + Break |

|Bắt đầu thực thi Project thông qua từng dòng lệnh đơn (Dùng cho |F8 |

|việc kiểm tra và Debug) | |

16 Sử Dụng Object Brower

• Object Brower của VB được xem như một nguồn thông tin quan trọng để xem xét Objects, properties, methods, Events hay các hằng số được định nghĩa sẵn của các đối tượng VB, các đối tượng của các ứng dụng khác VB, các Active X controls.

• Object Brower còn là một bảng tổng hợp về Project hiện hành, với các Objects, Properties, Procedures được định nghĩa trong Project hiện hành. Thông qua Object Brower để nhảy đến các phân đoạn Code trong chương trình

• Để mở Object Browser: bấm phím F2 hoặc chọn menu View-Object Browser

Ví dụ: Tìm bảng các hằng số màu được định nghĩa bởi VB

Mở Object Browser

Nhập vào từ khóa màu bất kỳ mà chúng ta nhớ (ví dụ: Vbred)

Nhấn nút tìm (hay bấm Enter)

Object Browser hiển thị toàn bộ các hằng số về màu trong danh sách

[pic]

Tự tìm hiểu về các đối tượng:

[pic]

Chúng ta có thể sử dụng Object Brower để nhảy đến một vị trí Code nào đó trong chương trình

[pic]

17 Sử dụng từ khóa With

Sử dụng With khi có đọan lệnh lặp lại nhiều lần với một đối tượng nào đó. With …End With giúp chương trình dễ đọc, viết nhanh hơn, rõ nghĩa hơn.

| Không sử dụng With |Sử dụng With…End With |

|Text1.Text = "Test" |With Text1 |

|Text1.FontBold = True |. Text = "Test" |

|Text1.ForeColor = QBColor(13) |. FontBold = True |

| |. ForeColor = QBColor(4) |

| |End With |

18 Sử Dụng giúp đỡ (Help)

Visual Basic đi kèm với bộ giúp đỡ rất mạnh và phong phú, đầy đủ, và chi tiết. Để cài bộ Help, chúng ta phải cài bộ đĩa MSDN Library sau khi cài xong Visual Studio. Để hiện giúp đỡ, chúng ta bấm phím F1 ngay tại các control, đọan lệnh… để hiện trợ giúp ngữ cảnh tương ứng

[pic]

PHỤ LỤC 1: CÀI ĐẶT VISUAL BASIC

Để cài đặt Visual Baisc 6.0, chúng ta sử dụng đĩa Visual Studio 6.0 hay còn gọi là Visual Studio 98 (1 CDROM). Nếu muốn cài đặt thêm bản giúp đỡ (help) cho Visual Basic 6.0, chúng ta cần có bộ đĩa MSDN 98 (2 CDROM).

Sau đây sẽ trình bày các bước cơ bản cài đặt Visual Basic 6.0

Bước 1:

Bỏ đĩa CDROM Visual Studio 98 vào.

Từ menu Start -> Run -> Browse->Chọn đĩa CDROM chứa chương trình-> Chọn file Setup.exe

Bước 2

Giao diện phần cài đặt xuất hiện. Chọn Next

[pic]

Bước 3

Màn hình “End User License Agreement” xuất hiện. Chọn mục “I accept” và bấm nút Next

[pic]

Bước 4

Màn hình nhập Product Number. Nhập vào Serial của phần mềm. (ví dụ: 415-0287065)

[pic]

Bước 5

Màn hình cho bạn chọn “Visual Studio 6.0 Professional Edition” hay “Server Applications”. Chọn mục đầu tiên, “Visual Studio 6.0 Professional Edition”. Click “Next”.

[pic]

Bước 6

Chương trình bắt đầu thực hiện quá trình cài đặt với lời nhắn “Starting Visual Studio 6.0 Setup, please wait…”. Chúng ta phải đợi một vài phút.

Bước 7

Chương trình Setup sẽ nhắc bạn đóng bất cứ bản Visual Studio nào bạn đang thực thi. Nếu máy bạn chưa cài, thì chọn “Continue”.

[pic]

Bước 8

Đến bước này, chương trình sẽ xác nhận lại Product ID của bạn. Click “OK”.

[pic]

[pic]

Bước 9

Nếu bạn muốn cài Visual Studio trong một folder khác, chọn nút “Change Folder”.

Click “Custom”

Bước 10

Đây là bước quan trọng nếu bạn muốn tiết kiệm đĩa và không cài các thàn phần không sử dụng do Visual Studio có rất nhiều chương trình và thư viện dùng cho các mục đích khác nhau.

[pic]

Bạn có thể bỏ chọn Visual C++, Visual FoxPro, Visual InterDev, ActiveX, Professional Tools.

Bạn nên chọn :Visual Basic, Data Access, Graphics và Tools (với dấu chọn)

Click nút “Continue”

Bước 11

Bộ cài đặt sẽ kiểm tra đĩa và tiến hành cài đặt phần mềm.

[pic]

Bước 12

Bước kế tiếp bạn sẽ được hỏi về việc cài đặt bộ giúp đỡ “MSDN Library”.

Nếu muốn cài đặt thì chọn “Install MSDN” và click “Next”.

[pic]

Bước 13

Sau khi cài đặt (hoặc không) bộ MSDN, chương trình sẽ hỏi về việc cài đặt Install Shield”. Bỏ qua tiện ích này bằng cách không chọn nó và bấm Next

Bước 14

Chương trình đưa ra chọn lựa về việc cài đặt component cho sever. Bỏ qua phần này bằng cách bấm nút Next

[pic]

Bước 15

Bước cuối cùng bạn sẽ được nhắc nhở về việc đăng ký với Microsoft về bản Visual Studio đang sử dụng. Nếu không muốn đăng ký, bỏ chọn “Register Now” và bấm nút “Finish”.

Quá trình cài đặt đã kết thúc.

PHỤ LỤC 2: BÀI TẬP LUYỆN TẬP

1 Bài tập tổng hợp

1. Hãy tạo một Form trong đó chứa một menu có cấu trúc như sau:

[pic]

• Menu Exit dùng để kết thúc chương trình.

• Menu Form LIGHT để show Form LIGHT lên màn hình

• Menu Form STRING để show Form STRING lên màn hình

• Menu Form ARRAY để show Form ARRAY lên màn hình

Form LIGHT:

• Form này dùng 3 shape control để mô phỏng 3 đèn tín hiệu giao thông. Hãy viết code để thay đổi màu của shape cho phù hợp mỗi khi người sử dụng chọn một color trong Option group bên phải. Cụ thể như sau:

• Khi người sử dụng chọn Option Red thì shape thứ nhất có màu đỏ, các shape còn lại có màu trắng.

• Tương tự như thế cho hai trường hợp còn lại.

• Nút Unload Me để Unload Form LIGHT

[pic]

Form ARRAY:

• Nút Tạo mảng (10 –100) cho phép tạo giá trị ngẫu nhiên từ 10 đến 100 cho một mảng 20 phần tử, sau đó xuất giá trị của các phần tử trong mãng lên ListBox.

• Option Số chia hết cho 4 hiển thị giá trị của các phần tử trong mãng mà thỏa điều kiện chia hết cho 4

• Option Số >0 hiển thị giá trị của các phần tử trong mãng mà thỏa điều kiện >0

• Option Số Item2 Then

      Label1.Caption = "XXXX"

   ElseIf Item2 < Item1 Then

    Label1.Caption = "YYYY"

   Else

      Label1.Caption = "ZZZZ"

   End If

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Empty |

|      |B)  | |Không thể biết được |

|      |C)  | |Chương trình lỗi |

|      |D)  | |XXXX |

|      |E)  | |ZZZZ |

|      |F)  | |YYYY |

Q.2/ 60[pic]

Nếu biến Temp =95, thì kết quả xuất ra Label của đọan chương trình sau là bao nhiêu?

If (Temp >= 70) Then

Label1.Caption = "DurianGroup"

ElseIf (Temp >= 80) Then

Label1.Caption = "DurianGroup."

ElseIf (Temp >= 90) Then

Label1.Caption = ""

End If

Các chọn lựa?

|      |A)  | |DurianGroup |

|      |B)  | |Không có gì xuất ra label |

|      |C)  | |Chương trình bị lỗi |

|      |D)  | | |

|      |E)  | |DurianGroup. |

|      |F)  | |Không thể xác định được |

|    | | | |

Q.3/ 60[pic]

Trong chương trình sau, bao nhiêu lần Visual Basic thực hiện thông điệp MSgbox?

For i = 2 to 8 Step 2

    If i = 6 Then Exit For

    Msgbix i

Next i

Các chọn lựa?

|      |A)  | |8 |

|      |B)  | |2 |

|      |C)  | |4 |

|      |D)  | |3 |

|      |E)  | |6 |

|      |F)  | |1 |

Q.4/ 60[pic]

Cho hàm định nghĩa như sau

Sub SquareIt(byval num as integer)

    num = num * num * num * num

End Sub

Bạn có chương trình gọi hàm nói trên

Sum = 4

SquareIt Sum

Sau khi chạy, giá trị của biến Sum là?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |64 |

|      |B)  | |16 |

|      |C)  | |4 |

|      |D)  | |256 |

|      |E)  | |0 |

Q.5/ 60

[pic]

Hàm gì chuyển các ký tự trong một TextBox về dạng chữ thường (lower case)?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |text1=Lcase(Text1) |

|      |B)  | |ModCase(text1,"L") |

|      |C)  | |Text1=Format(text1,"LowerCase") |

|      |D)  | |ToLower(Text1.text) |

|      |E)  | |LCase(Text1.text) |

|      |F)  | |LowerCase(Text1.text) |

Q.6/ 60

[pic]

Cho biết kết quả của chương trình sau đây là gi?

Sub ProcA()

On Error GoTo eh:

Dim x as integer

x = 1000

ProcB(x)

msgbox "x = " + x

Exit Sub

eh:

msgbox "Có lỗi"

End Sub

Sub ProcB(n as integer)

dim y as integer, z as integer

z = n/y

msgbox "z = " + z

msgbox "y - " + y

End Sub

Các chọn lựa?

|      |A)  | |x = 1000 |

|      |B)  | |Thông báo: "Có lỗi" |

|      |C)  | |z = 1000, y = 1, x = 1000 |

|      |D)  | |chương trình bị lỗi và không thực hiện được |

[pic]

Q.7/ 60

[pic]

Form lọai gì sau đây là các Form khác trong cùng chương trình không thể được kích họat cho đến khi nó đóng lại?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Modeless Form |

|      |B)  | |Startup Form |

|      |C)  | |Modal Form |

|      |D)  | |MDI Form |

Q.8/ 60

[pic]

Bạn có một Form tên là frmApplication, trên Form này chứa một textbox txtCreditLimit và một command button tên là cmdOK. Nếu người sử dụng nhập vào một giá trị lớn hơn 25000 thì cmdOK sẽ bị cấm (disabled.)

Chọn sự kiện thích hợp?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |txtCreditLimit_Click |

|      |B)  | |txtCreditLimit_Change |

|      |C)  | |txtCreditLimit_KeyPress |

|      |D)  | |cmdOK_Click |

Q.9/ 60

[pic]

Chương trình của bạn như sau

Sub ProcA()

Dim strProcNameA As String

On Error GoTo ErrorHandler

strProcNameA = "ProcA"

Call Proc2(strProcNameA)

ExitHere:

MsgBox "It Worked!"

Exit Sub

ErrorHandler:

MsgBox "Error in " + strProcNameA

End Sub

Sub ProcB(strName As String)

strName = "ProcB"

Call ProcC(strName)

End Sub

Sub ProcC(strName As String)

strName = "ProcC"

x = 1 / 0

End Sub

Chương trình sẽ hiển thị ra gì trong thông điệm (message) đầu tiên sau khi bạn gọi call ProcA?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |It Worked! |

|      |B)  | |Error in ProcA |

|      |C)  | |Error in ProcB |

|      |D)  | |Error in ProcC |

Q.10/ 60

[pic]

Chương trình của bạn chứa một frame tên là fraMyFrame. Trên frame này chứa 2 option buttons, dạng mảng đối tượng tên là optShowText.

Đọan code code sau đây làm cho một text box control trên Form hiển thị khi người sử dụng chọn option button đầu tiên:

Const SHOWTEXTBOX = 0

Const HIDETEXTBOX = 1

If Index = SHOWTEXTBOX Then

txtMyText.Visible = True

Else

txtMyText.Visible = False

End If

Chọn sự kiện thích hợp để đưa đọan code nói trên vào?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |optShowText(0)_Click |

|      |B)  | |optShowText(1)_Click |

|      |C)  | |optShowText_Click |

|      |D)  | |fraMyFrame_Click |

Q.11/ 60

[pic]

Chương trình của bạn có một text box tên là txtMyTextbox và một list box control tên là LstMyUstbox.

Khi người sử dụng click chọn một phần tử trong LstMyListbox, bạn muốn giá trị đang chọn trong Listbox hiển thị vào textbox.

Chọn chương trình thích hợp?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |txtMyTextbox.Text = 1stMyListbox.Selected(lstMyListbox.Listlndex) |

|      |B)  | |txtMyTextbox.Text = 1stMyListbox. ItemData(lstMyListbox.Listlndex) |

|      |C)  | |txtMyTextbox = 1stMyListbox |

|      |D)  | |txtMyTextbox.Text = 1stMyListbox(1stMyListbox. Listlndex).List |

Q.12/ 60

[pic]

Bạn có textbox tên là txtUserName dùng để nhập tên người sử dụng. Bạn có một command button Command1. Bạn muốn command button này chỉ họat động khi tên nhập vào txtUserName bằng tên của bạn.

Chọn sự kiện (event) thích hợp để viết chương trình?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |txtUserName _Change |

|      |B)  | |txtUserName _LostFocus |

|      |C)  | |txtUserName _Click |

|      |D)  | |txtUserName _Validate |

Q.13/ 60

[pic]

Bạn có một mảng gồm 3 menu (item 1, Item 2, Item 3) có tên là mnuFileItem với cấu trúc sau

File

Item 1

Item 2

Item 3

Bạn muốn viết đọan code để bật tất cả menu ỡ vị trí chọn?

Các chọn lựa?

|      |A)  | | |

| | | |      For Each menu In mnuFileItem |

| | | |        . Checked = True |

| | | |      Next mnuFileItem |

|      |B)  | | |

| | | |      For i = 0 to 2 |

| | | |         nuFileItem(i).Checked = True |

| | | |      Next i |

|      |C)  | | |

| | | |      With mnuFileItem |

| | | |        . Checked = True |

| | | |      End With |

|      |D)  | | |

| | | |      With mnuFileItem |

| | | |        . Checked(0) = True |

| | | |        . Checked(1) = True |

| | | |        . Checked(2) = True |

| | | |      End With |

Q.14/ 60

[pic]

Đọan code nào sau đây sẽ chọn tất cả các phần tử của listbix lstForms?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |For i = 0 To lstForms.ListCount - 1 |

| | | |   lstForms.List(i).Selected = TRUE |

| | | |Next |

|      |B)  | |For i = 0 To lstForms.ListCount - 1 |

| | | |   lstForms.Selected(i) = TRUE |

| | | |Next |

|      |C)  | |For i = 0 To lstForms.ListCount - 1 |

| | | |   lstForms.List(i).SetFocus |

| | | |Next |

|      |D)  | |For i = 1 To lstForms.ListCount |

| | | |   lstForms.Selected(i) = TRUE |

| | | |Next |

|    | | | |

Q.15/ 60

[pic]

Bạn muốn thay đổi màu chữ của một TextBox.

Chọn thuộc tính thích hợp?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |ColorText |

|      |B)  | |ForeColor |

|      |C)  | |TextColor |

|      |D)  | |FontColor |

|      |E)  | |FillColor |

|      |F)  | |Color |

Q.16/ 60

[pic]

Ứng dụng của bạn có một menu mnuCsutomer, với 2 menu con là - Find và Edit. Menu Edit hiện nay đang bị cấm. (disabled). Bạn muốn người sử dụng tìm một khách hàng (customer) trước khi có thể chọn menu Edit. Bạn muốn viết code để cho phép cập nhật khách hàng.

Chọn đọan code thực hịên?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Private Sub MnuCustomer_Click() |

| | | |   MnuFind.Visible=True |

| | | |EndSub |

|      |B)  | |Private Sub MnuEdit_Click() |

| | | |   MnuEdit.Visible=True |

| | | |EndSub |

|      |C)  | |Private Sub MnuFind_Click() |

| | | |   MnuEdit.Visible=True |

| | | |EndSub |

|      |D)  | |Private Sub MnuFind_Click() |

| | | |   MnuEdit.Enabled=True |

| | | |EndSub |

|    | | | |

Q.17/ 60

[pic]

Xem xét chương trình dưới đây

Private Sub cmdProcess_Click()

   Call MyProcA

EndSub

Sub MyProcA()

   On Error goto ErrorHanler

   Text1="MyProcA"

   Call MyProcB

   Text3="MyProcC"

   Exit Sub

ErrorHanler:

   Msgbox "đã có lỗi."

   ‘-------------CODE Còn thiết ở đây -------------

End Sub

Sub MyProcB()

   Text2="MyProcB"

   Call MyProcC

End Sub

Sub MyProcC()

   Dim vDiv

Vnum=3/vDiv

   Text2=vNum

End Sub

Chọn đọan code tương ứng bên dưới để chèn vào chương trình để cho phép chương trình vẫn tiếp tục thực hiện khi có lỗi xảy ra?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Resume |

|      |B)  | |Exit Sub |

|      |C)  | |Resume Next |

|      |D)  | |Exit |

|      |E)  | |Exit For |

|      |F)  | |Exit Function |

Q.18/ 60

[pic]

Bạn có 2 menu trong chương trình là mnuView và mnuReports. Menu MnuView dùng để điều khiển việc họat động của mnuReports.

Bạn muốn khi người sử dụng chọn mnuView, nếu mnuView chưa được chọn, nó sẽ cho phép menu mnuReports họat động , đồng thời chính nó sẽ có dấu check để đánh dấu là đã được chọn.

Khi người sử dụng chọn mnuView, nếu mnuView đã được chọn, nó sẽ không cho phép menu mnuReports họat động , đồng thời chính nó sẽ tắt dấu check để cho biết là không được chọn.

Chọn lệnh thực hiện điều này?

Các chọn lựa?

|      |A)  | | |

| | | |      Private Sub mnuView_Click() |

| | | |         MnuToolbar.Enable=True |

| | | |         MnuReports.Checked=True |

| | | |      End sub |

|      |B)  | | |

| | | |      Private Sub mnuReport_Click() |

| | | |         MnuReports.Checked=Not MnuReports.Checked |

| | | |         tblReports.Visible=Not tblReports.Visible |

| | | |      End sub |

|      |C)  | | |

| | | |      Private Sub mnuView_Click() |

| | | |         MnuReports.Checked=True |

| | | |         MnuView.Visible=True |

| | | |      End sub |

|      |D)  | | |

| | | |      Private Sub mnuReport_Click() |

| | | |         MnuReports.Checked=True |

| | | |         tblReports.Visible=True |

| | | |      End sub |

Q.19/ 60

[pic]

Chọn đọan lệnh gây ra lỗi cú pháp (syntax)?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Dim vPercent as Integer |

| | | |Dim vNum as Integer |

| | | |vPercent =vNum * -100 |

|      |B)  | |if vlwWatch="DurianGroup" then |

| | | |vType="123" |

| | | |else |

| | | |vType="789" |

|      |C)  | |Private vrtype as Integer |

| | | |Private vrPick as string |

| | | |Vrtype=1vrPick ="4" |

| | | |if vrtype = vrPick then |

| | | |   Text1.Text="DurianGroup" |

| | | |Else |

| | | |   Text1.Text="DurianGroup." |

| | | |End if |

|      |D)  | |Dim vHold as Boolean |

| | | |vHold ="DurianGroup" |

Q.20/ 60

[pic]

Giá trị của thuộc tính Name ___________

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Không thể sửa lúc Runtime |

|      |B)  | |Không tồn tại lúc Runtime |

|      |C)  | |Không thể sửa lúc Designtime |

|      |D)  | |Không thể đọc lúc runtime |

Q.21/ 60

[pic]

Để ngăn người sử dụng đưa focus vào một button với bất cứ cách nào, bạn nên ___________

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Thiết lập thuộc tính TabStop =0. |

|      |B)  | |Thiết lập thuộc tính TabIndex =0. |

|      |C)  | |Thiết lập thuộc tính Focus = False |

|      |D)  | |Thiết lập thuộc tính Enabled =False |

Q.22/ 60

[pic]

Lệnh nào sau đây sẽ gán giá trị Caption của CommandButton vào nội dung của textbox Text1

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Text1 = Command1.Caption |

|      |B)  | |Text1.Text = CStr(Command1) |

|      |C)  | |Text1 = Command1.Text |

|      |D)  | |Text1.Text = Command1.Text |

Q.23/ 60

[pic]

Nếu thuộc tính Enabled của TextBox là False, thì

Các chọn lựa?

|      |A)  | |text trong textbox sẽ mờ, người sử dụng có thể đưa con trỏ vào được nhưng |

| | | |không thể thay đổi nội dung textbox |

|      |B)  | |text trong textbox sẽ mờ, người sử dụng không thể đưa focus vào textbox được, |

| | | |và không sửa nội dung được |

|      |C)  | |text trong textbox vẫn sáng, người sử dụng có thể đưa con trỏ vào được nhưng |

| | | |không thể thay đổi nội dung textbox |

|      |D)  | |text trong textbox vẫn sáng, người sử dụng không thể đưa con trỏ vào được |

| | | |nhưng không thể thay đổi nội dung textbox |

Q.24/ 60

[pic]

Để hủy bõ một Form ra khỏi bộ nhớ, chúng ta dùng lệnh _____________

Các chọn lựa?

|      |A)  | |End |

|      |B)  | |Show |

|      |C)  | |Exit |

|      |D)  | |Unload |

Q.25/ 60

[pic]

Bạn muốn viết một hàm tên là Calculate. Hàm này có 2 tham trị kiểu Integer và trả về giá trị kiểu số LONG.

Chọn khai báo thích hợp nhất?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Public Sub Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long |

|      |B)  | |Sub Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long |

|      |C)  | |Function Calculate (ByVal intX as Integer, ByRef intY as Integer) as Long |

|      |D)  | |Function Calculate (ByVal intX as Integer, ByVal intY as Integer) as Long |

|      |E)  | |Private Sub Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long |

|      |F)  | |Function Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long |

Q.26/ 60

[pic]

MDI Form là Form gì?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Một Form hiển thị dạng Model |

|      |B)  | |Một Form như to hơn về kích thước so với các Form khác |

|      |C)  | |Một Form chứa các Form khác |

|      |D)  | |Một Form liên kết đến Form khác |

Q.27/ 60

[pic]

Nếu từ khóa Option Explicit được khai báo trong một module, thì tác dụng của nó là

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Mọi biến sẽ là Variant |

|      |B)  | |Mọi biến sẽ có giá trị NULL |

|      |C)  | |Mọi biến sẽ có giá trị 0 |

|      |D)  | |yêu cầu tất cả các biến phải được khai báo tường minh |

Q.28/ 60

[pic]

Chương trình sẽ hiển thị giá trị gì khi nút lệnh btnDiaplay được click?

Private Sub btnDisplay_Click()

   Dim num As Double = 9

   txtBoxResult.Text = CalculateSquareRoot(num)

End Sub

Function CalculateSquareRoot(ByVal NumberArg As Double) As Double

If NumberArg < 0 Then

   MsgBox "Error - cannot find square root - result set to zero"

    CalculateSquareRoot=0

Else

   CalculateSquareRoot=Sqrt(NumberArg)

End If

End Function

Các chọn lựa?

|      |A)  | |0 |

|      |B)  | |12 |

|      |C)  | |9 |

|      |D)  | |6 |

|      |E)  | |3 |

Q.29/ 60

[pic]

Chương trình sẽ hiển thị giá trị gì khi nút lệnh btnDiaplay được click?

Private Sub btnDisplay_Click()

   Dim word1, word2, word3 As String

   word1 = "First"

   word2 = "Second"

   word3 = "Third"

    Myproc(word1, word2, word3)

End Sub

Sub Myproc(ByVal var3 As String, ByVal var2 As String, ByVal var1 As String)

   txtBox.Text = var1 & var2 & var3

End Sub

Các chọn lựa?

|      |A)  | |SecondThirdFirst |

|      |B)  | |ThirdSecondFirst |

|      |C)  | |Program will be error |

|      |D)  | |FirstSecondThird |

|      |E)  | |No output |

Q.30/ 60

[pic]

Chương trình sẽ hiển thị giá trị gì khi nút lệnh btnDiaplay được click?

Private Sub btnDisplay_Click()

Dim x as String, y As String

x = "tin"

y = "can"

Swap(x, y)

txtOutput.Text = x & " " & y

End Sub

Sub Swap(ByRef x As String, ByVal y As String)

Dim temp As String

temp = x

x = y

y = temp

End Sub

Các chọn lựa?

|      |A)  | |can tin |

|      |B)  | |can can |

|      |C)  | |Lỗi khi thực hiện chương trình |

|      |D)  | |tin can |

|      |E)  | |tin tin |

Q.31/ 60

[pic]

Bạn muốn tính giá trị của biểu thức:

S= 1/2 + 2/3 + 3/4 + 4/5 + … + 99/100?

Chọn đọan lệnh thích hợp?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |For x = 1 To 100 |

| | | |    s = s+(1 / (x + 1)) |

| | | |Next |

|      |B)  | |For n = 1 To 99 |

| | | |    s = s+(n / (1 + n)) |

| | | |Next |

|      |C)  | |For d = 2 To 99 |

| | | |    s = 1 / d + d / (d + 1) |

| | | |Next |

|      |D)  | |For q = 100 To 1 |

| | | |    s =s+ ((q + 1) /q) |

| | | |Next |

Q.32/ 60

[pic]

Cho mảng khai báo như sau:

Dim myArray(100) As Double

Bạn muốn thiết lập tất cả giá trị của mảng thành 100. Chọn chương trình thích hợp?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |For j = 0 to 100 |

| | | |    myArray(j) = 100 |

| | | |Next |

|      |B)  | |All options |

|      |C)  | |For j = 1 to 100 |

| | | |    myArray(j) = 100 |

| | | |Next |

|      |D)  | |myArray() is already initialized to 100 by the Dim statement. |

|      |E)  | |For i = 0 To 100 |

| | | |    (i) = 100 |

| | | |Next |

|      |F)  | |myArray = 100 |

Q.33/ 60

[pic]

Nếu bạn muốn tạo thêm một command button cho Form, bạn sẽ lấy command button này từ thành phần nào trong môi trường thiết kế của VB (Visual Basic environment)?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |The Form window |

|      |B)  | |The Properties window |

|      |C)  | |The Toolbox |

|      |D)  | |The Project window |

Q.34/ 60

[pic]

Để kết thúc chương trình, người ta dùng lệnh

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Exit |

|      |B)  | |Halt |

|      |C)  | |End |

|      |D)  | |Exit (0) |

|      |E)  | |End Sub |

Q.35/ 60

[pic]

Chương trình của bạn cho phép người khác chọn màu của Form. Bạn có 5 màu để chọn.

Bạn nên sử dụng đối tương nào là thích hợp nhất?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |option buttons |

|      |B)  | |text boxes |

|      |C)  | |check boxes |

|      |D)  | |name boxes |

Q.36/ 60

[pic]

Để đưa hình ảnh vào một image control, ngừoi ta dùng thuộc tính _______

Các chọn lựa?

|      |A)  | |icon |

|      |B)  | |graphic |

|      |C)  | |image |

|      |D)  | |picture |

Q.37/ 60

[pic]

Để xác định xem một option button có được chọn hay không, nguời ta dùng thuộc tính __________

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Visible |

|      |B)  | |Enabled |

|      |C)  | |Value |

|      |D)  | |Caption |

|      |E)  | |GotFocus |

|      |F)  | |Selected |

Q.38/ 60

[pic]

Ba ký tự đầu được đề nghị (prefix) của label là __________.

Các chọn lựa?

|      |A)  | |lab |

|      |B)  | |lb |

|      |C)  | |l |

|      |D)  | |la |

|      |E)  | |lbl |

|      |F)  | |lbe |

Q.39/ 60

[pic]

Nếu một biến được khai báo mà không chỉ định kiểu dữ liệu, thì biến đó sẽ có kiểu là ________

Các chọn lựa?

|      |A)  | |boolean |

|      |B)  | |variable |

|      |C)  | |string |

|      |D)  | |object |

|      |E)  | |variant |

Q.40/ 60

[pic]

Nếu một hàm (Sub/Function) cần được gọi trong nhiều Form, thì hàm này nên được đặt trong __________

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Một hàm khác |

|      |B)  | |Form |

|      |C)  | |module |

|      |D)  | |Biến cục bộ |

Q.41/ 60

[pic]

Đối với một Listbox trong Visual Basic 6, để thêm 1 phần tử vào, người ta sử dụng phương thức _________

Các chọn lựa?

|      |A)  | |LisstIndex |

|      |B)  | |AddValue |

|      |C)  | |AddItem |

|      |D)  | |AddList |

|      |E)  | |ItemAdd |

|      |F)  | |List |

Q.42/ 60

[pic]

Cho mảng 2 chiều A được khai báo như sau:

Dim A(0 To 3, 0 To 5) As Integer

Mảng A chứa bao nhiêu phần tử?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |24 |

|      |B)  | |3 |

|      |C)  | |8 |

|      |D)  | |10 |

|      |E)  | |5 |

|      |F)  | |15 |

Q.43/ 60

[pic]

Khi button btnDisplay được click, thì kết quả của chương trình sẽ hiển thị?

Private Sub btnDisplay_Click()

Dim a As String, b As String

txtBox.text=””

a = "A"

b = "B"

PrintWords(a, b)

PrintWords(b, a)

End Sub

Sub PrintWords(ByVal a As String, ByVal b As String)

txtBox.Text = a & b

End Sub

Các chọn lựa?

|      |A)  | |ABBA |

|      |B)  | |ab ba |

|      |C)  | |AB BA |

|      |D)  | |ABAB |

|      |E)  | |abba |

Q.44/ 60

[pic]

Khi button btnDisplay được click, thì kết quả của chương trình sẽ hiển thị?

Private Sub btnDisplay_Click()

   Dim var1, var2, var3, num As Integer

   var1 = 2

   var2 = 4

   var3 = 6

   Add(num)

   txtBox.Text = CStr(num)

End Sub

Sub Add(ByRef num As Integer)

Dim var1, var2, var3 As Integer

num = var1 + var2 + var3

End Sub

Các chọn lựa?

|      |A)  | |6 |

|      |B)  | |12 |

|      |C)  | |0 |

|      |D)  | |8 |

Q.45/ 60

[pic]

Khi button btnDisplay được click, thì kết quả của chương trình sẽ hiển thị?

Private Sub btnDisplay_Click()

    Dim num As Integer

    num= 20

    DoubleIt(num)

    txtBox.Text = CStr(num)

End Sub

Sub DoubleIt(ByRef var As Integer)

    var = var * 2

End Sub

Các chọn lựa?

|      |A)  | |20 |

|      |B)  | |0 |

|      |C)  | |40 |

|      |D)  | |80 |

Q.46/ 60

[pic]

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây khi thực hiện với Visual Basic?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |x = 10 |

|      |B)  | |If run then lblOut.Text = "True" |

|      |C)  | |z = x + y |

|      |D)  | |lblOut.Text = str(z) |

|      |E)  | |x + y = y |

|      |F)  | |y = 20 |

Q.47/ 60

[pic]

Chọn đọan lệnh nào sau đây để thay đổi giá trị hiển thị trên Button Button1 thàn "Push Me" ?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Button1.Name = "Push Me" |

|      |B)  | |Button1.Value = "Push Me" |

|      |C)  | |Button1.SetText( "Push Me") |

|      |D)  | |Button1.Caption = "Push Me" |

|      |E)  | |Button1.Print "Push Me" |

|      |F)  | |Button1.Text = "Push Me" |

Q.48/ 60

[pic]

Trong VB6, Với Khai báo

   DIM a, b as integer

thì a sẽ có kiểu biến gì?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |boolean |

|      |B)  | |string |

|      |C)  | |long |

|      |D)  | |integer |

|      |E)  | |Kiểu dữ liệu khác |

Q.49/ 60

[pic]

Bạn muốn xóa tất cả các ohần tử trong listbox LstA.

Chọn đọan code tương ứng?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |LstA.Clear |

|      |B)  | |LstA.Remove |

|      |C)  | |LstA.removeItem LstA.ListCount-1 |

|      |D)  | |LstA.Unload |

|      |E)  | |LstA.RemoveAll |

|      |F)  | |LstA.removeItem 0 |

Q.50/ 60

[pic]

Cho chương trình sau đây, với Index là biến kiểu Integer và thisarray là một mảng (0 to 5) của các số Integer

For index = 0 To 5

   thisarray(index) = index

Next

For index = 0 To 5

   Msgbox thisarray(index): 'Print

Next

Kết quả hiển thị khi thực thi chương trình lần luợt là?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |1 2 3 4 5 6 |

|      |B)  | |5 5 5 5 5 5 |

|      |C)  | |01 2 3 4 5 |

|      |D)  | |0 0 0 0 0 0 |

Q.51/ 60

[pic]

Consider the following statements:

Dim i As Integer, j As Integer, k As Integer

i = 3

j = 5

k = 2

If i < j Then

If i < k Then i = 4 Else i = 5

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Sau khi thực hiện thì i = 4 |

|      |B)  | |Sau khi thực hiện thì i có giá trị khác 3 hoặc 4 hoặc 5 |

|      |C)  | |Chương trình bị lỗi |

|      |D)  | |Sau khi thực hiện thì i = 5 |

|      |E)  | |Sau khi thực hiện thì i = 3 |

Q.52/ 60

[pic]

Cho chương trình sau đây

Sub Form_Load ()

Dim MyString As String * 5

Dim Index As Integer

Dim s1 As String, s2 As String, s3 As String

MyString = "ABCDE"

For Index = 5 To 2 Step -1

   s1 = Left(MyString, Index - 2)

   s2 = Mid(MyString, Index, 1)

   s3 = Right(MyString, 5 - Index + 1)

   MyString = s1 + s2 + s3

Next

Msgbox MyString

End Sub

Kết quả hiển thị khi thực hiện chương trình là?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |EEEEE |

|      |B)  | |ABBBB |

|      |C)  | |Chương trình bị lỗi |

|      |D)  | |AAAAA |

Q.53/ 60

[pic]

Cho chương trình sau đây

Sub Form_Load ()

Dim i, a As Integer, b As Integer

   i = 0

   a = 4

   b = 10

   swap a, b

   Msgbox str(a) & " " & str( b) & " " Str( i)

End Sub

Sub swap (a As Integer, b As Integer)

   Dim Temp, i

   Temp = a

   a = b

   b = Temp

   i = 1

End Sub

Cho biết kết quả sau khi chương trình thực hiện?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |10 4 0 |

|      |B)  | |4 10 0 |

|      |C)  | |10 4 1 |

|      |D)  | |4 10 1 |

Q.54/ 60

[pic]

Control nào phải tạo nhóm khi họat động?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |OptionButtons |

|      |B)  | |TextBoxes |

|      |C)  | |CheckBoxes |

|      |D)  | |Listbox |

Q.55/ 60

[pic]

Để viết chú thích (comment) trong Visual Basic

Các chọn lựa?

|      |A)  | |dùng dấu // |

|      |B)  | |/* comment */ |

|      |C)  | |dấu ' |

|      |D)  | |REM |

Q.56/ 60

[pic]

Hàm gì dùng để chuyển số qua chuỗi?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |ToString |

|      |B)  | |Str |

|      |C)  | |Convert |

|      |D)  | |ParseString |

Q.57/ 60

[pic]

Bao nhiêu lần MsgBox sẽ hiển thị khi thực thi chương trình sau?

For Index = 0 To 2

   MsgBox Index

Next

Các chọn lựa?

|      |A)  | |2 |

|      |B)  | |0 |

|      |C)  | |1 |

|      |D)  | |3 |

Q.58/ 60

[pic]

Giá trị hiển thị cuối cùng khi thực hiện chương trình sau là bao nhiêu?

Twos = 2

Do While Twos < 100

   MsgBox Twos

   Twos = Twos * 2

Loop

Các chọn lựa?

|      |A)  | |2 |

|      |B)  | |100 |

|      |C)  | |64 |

|      |D)  | |128 |

Q.59/ 60

[pic]

Chương trình nào sau đây sẽ tính tổng các giá trị từ 1 đến 100?

Các chọn lựa?

|      |A)  | |Sum = 0 |

| | | |For I = 1 To 100 |

| | | |   Sum = Sum + I |

| | | |Next I |

|      |B)  | |Sum = 0 |

| | | |For I = 100 To 1 Step -1 |

| | | |   Sum = Sum + I |

| | | |Next I |

|      |C)  | |Sum = 0 |

| | | |If I ................
................

In order to avoid copyright disputes, this page is only a partial summary.

Google Online Preview   Download