CHƯỜNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI



BÀI TẬP THANH TOÁN QUỐC TẾ

Bài 1: Giả sử có các tỷ giá sau đây:

USD/VND: 15.950 GBP/USD: 1,7612

USD/JPY: 114,21 USD/CHF: 1,3728

EUR/USD: 1,2568 AUD/USD: 0,7824

Xác định các tỷ giá chéo sau đây: EUR/VND; JPY/VND; GBP/VND; AUD/VND; GBP/AUD; GBP/EUR.

Bài 2: Giả sử tại một ngân hàng thương mại có bảng yết giá như sau:

USD/VND: 15950 – 71 USD/JPY: 114,81 – 00

GBP/USD: 1,6568 – 00 EUR/JPY: 1,2692 – 12

AUD/USD: 0,7894 – 24

Chỉ ra tỷ giá mà ngân hàng sẽ áp dụng khi khách hàng muốn mua USD bằng VND, khách hàng muốn bán EUD lấy USD, khách hàng muốn bán USD lấy EUR, khách hàng muốn bán JPY lấy USD, khách hàng muốn mua GBD bằng USD, và khách hàng muốn bán USD lấy AUD ?

Bài 3: Công ty ABC (Việt Nam) xuất 150 tấn hàng hóa sang Nhật, tính theo giá FOB mỗi tấn thu được 35.000 JPY. Giá vốn cuả mỗi tấn hàng xuất khẩu tại cảng là 3.850.000đ. Hỏi công ty có nên xuất khẩu lô hàng này không? Sử dụng tỷ giá xuất khẩu để xác định lãi (lỗ) của công ty ABC từ việc xuất khẩu lô hàng trên.

Cho biết tỷ giá:

USD/VND = 16.030 - 16.040

USD/JPY = 117,20 - 117,50

Bài 4: Công ty XYZ nhập khẩu 1 lô hàng từ Anh tính theo giá CIF - TPHCM là 25.000 GBP, nếu sang tay ngay tại cảng VN sẽ thu được 600.000.000 VND. Hỏi nhập lô hàng này công ty lãi (lỗ) bao nhiêu (sử dụng tỷ giá nhập khẩu)? Nếu tỷ giá ở thời điểm này là:

GBP/USD = 1,6050 - 70

USD/VND = 16.030 - 16.040

Bài 5: Giả sử ngân hàng không thu phí giao dịch của khách hàng khi mua bán mà sử dụng chênh lệch giữa giá bán và giá mua để bù đắp chi phí, hãy xác định mức phí giao dịch (%) từ chênh lệch tỷ giá liệt kê dưới đây và điền vào kết quả cột kế bên:

|Yết giá |Phí giao dịch (%) |

|USD/VND: 15.730 - 61 | |

|GBP/USD: 1,8421 - 26 | |

|EUR/USD: 1,2815 - 18 | |

Bài 6: Tại thời điểm t có thông tin về tỷ giá của 3 thị trường như sau:

Newyork : USD/SGD = 1,7350 - 1,7370

Singapore : EUR/SGD = 1,9160 - 1,9180

Paris : EUR/USD = 1,1070 - 1,1090

Nếu nhà đầu tư A có 1.000.000 USD, ông ta có thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá không? Nếu thực hiện ông ta lãi bao nhiêu?

Bài 7: Một nhà đầu tư mua bán ngoại hối, có được thông tin về tỷ giá hối đoái vào thời điểm (t) ở 3 thị trường như sau:

Frankfurt : EUR/JPY = 129,50 - 129,80

Tokyo : GBP/JPY = 187,60 - 187,90

London : GBP/EUR = 1,4500 - 20

Nếu nhà đầu tư có 1.000.000 EUR, Ông ta sẽ thực hiện nghiệp vụ Arbitrage không? Tại sao?

Bài 8: Giả sử tỷ giá và lãi suất được niêm yết tại VCB ngày 06/08/200x như sau:

|Tỷ giá |Tỷ giá mua |Tỷ giá bán |

|USD/VND |15.887 |15.889 |

|JPY/VND |114,29 |115,89 |

|Lãi suất |Lãi suất tiền gửi (%) |Lãi suất cho vay (%) |

|USD |5,7 |7,7 |

|JPY |4,8 |6,8 |

|VND |9,8 |10,6 |

Ngày 06/08 công ty Trilimex ký một hợp đồng nhập khẩu trị giá 92.000 USD đến hạng vào ngày 23/12 và hợp đồng xuất khẩu trị giá 32.628.000 JPY đến hạn thanh toán vào ngày 23/11. Trilimex liên hệ giao dịch với VCB để mua bán có kỳ hạn số USD và JPY trên đây. Hỏi tỷ giá nào mà VCB sẽ chào cho Trilimex? Với hai hợp đồng mua USD và bán JPY có kỳ hạn, Trilimex có thể khóa chặt khoản phải trả và phải thu của mình ở mức bao nhiêu VND?

Bài 9: Một nhà xuất khẩu cần mua 2.000.000 JPY và thanh toán bằng VND, kỳ hạn 3 tháng. Khi liên hệ với ngân hàng nhà xuất khẩu nhận được các thông tin sau:

Tỷ giá trao ngay: USD/JPY = 117,40 - 60

USD/VND = 15.410 - 30

Lãi suất của JPY = 1,0% - 1,5%/năm

Lãi suất của VND = 8,0% - 9,0%/năm

Như vậy nhà xuất khẩu sẽ trả cho ngân hàng bao nhiêu VND để có được 2.000.000 JPY?

Bài 10: Ngày 18/06/20xx công ty Sao Nặng muốn mua 15.000 USD để thanh toán một hợp đồng xuất khẩu đến hạn. Mặt khác công ty biết rằng mình có một hợp đồng xuất khẩu sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 22/09/20xx và khi đó công ty cần bán lại 15.000 USD cho ngân hàng. Ngược với Sao Nặng, cùng ngày này công ty Lao Sắc muốn bán giao ngay 20.000 USD vừa thu được từ hợp đồng xuất khẩu nhưng đồng thời muốn mua lại số USD này vào ngày 15/10/20xx vì khi đó Lao Sắc có 1 hợp đồng nhập khẩu đến hạn thanh toán. Để giải quyết nhu cầu mua bán ngoại tệ trong tình huống trên, Sao Nặng và Lao Sắc liên hệ và thực hiện hợp đồng hoán đổi với ngân hàng. Ngân hàng chào cho Sao Nặng và Lao Sắc tỷ giá và lãi suất vào ngày 16/08/20xx như sau:

USD/VND: 15.805 – 15.809

USD: 6,7 – 7,7

VND: 10,8 – 12,6

Hãy xác định và trình bày các giao dịch giữa ngân hàng với Sao Nặng và Lao Sắc ở thời điểm hiệu lực và đáo hạn?

Bài 11: Công ty nhập khẩu ABC của Hong Kong cần có 1.000.000 USD để thanh toán nợ trong 3 tháng tới. Để đảm bảo có 1.000.000 USD thanh toán nợ đúng hạn trong điều kiện dự đoán USD có khả năng tăng giá thì ngay từ bây giờ công ty ABC có thể mua quyền chọn mua USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty ABC nên làm thế nào nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường là:

a. USD/HKD = 5,6080

b. USD/HKD = 5,6020

c. USD/HKD = 5,6800

Bài 12: Công ty xuất khẩu Hong Kong thu được 1.000.000 USD. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng đến 1.000.000 USD thu được, thì ngay từ bây giờ công ty xuất khẩu có thể bán quyền chọn mua 1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty xuất khẩu sẽ lãi hay lỗ nếu 3 tháng sau tỷ giá trên thị trường là:

a. USD/HKD = 5,6080

b. USD/HKD = 5,6020

c. USD/HKD = 5,5080

Bài 13: Một nhà xuất khẩu Hong Kong sẽ thu được 1.000.000 USD trong 3 tháng tới. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống làm ảnh hưởng đến 1.000.000 USD thu được thì ngay từ bây giờ nhà xuất khẩu có thể mua quyền chọn bán 1.000.000 USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có khoản phí nào nữa. Hỏi nhà xuất khẩu có thực hiện hợp đồng hay không nếu 3 tháng sau tỷ giá thị trường lần lượt là:

a. USD/HKD = 5,6080

b. USD/HKD = 5,6020

c. USD/HKD = 5,5080

Bài 14: Có một nhà kinh doanh ngoại hối Hong Kong dự đoán USD có khả năng tăng giá nên ông ta đã ký một hợp đồng bán quyền chọn bán 1.000.000 USD trong 3 tháng tới cho một nhà xuất khẩu, với số tiền đảm bảo là 0,02 HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD = 5,6050. Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nũa và kiểu hợp đồng quyền chọn là kiểu Mỹ. Hỏi nhà kinh doanh ngoại hối này sẽ lời hay lỗ nếu như tỷ giá thị trường là:

a. USD/HKD = 5,6080

b. USD/HKD = 5,6020

c. USD/HKD = 5,5080

Bài 15: Giả sử sáng ngày thứ 2 bạn mua trong khi cô Bích bán một hợp đồng giao sau trị giá là 10.000 USD và tỷ giá giao sau tại thời điểm thỏa thuận là USD/VND = 15.450. Phòng thanh toán bù trừ yêu cầu bạn và cô Bích ký quỹ lần đầu là 1,1 triệu đồng và duy trì ký quỹ này ở mức tối thiểu là 1 triệu đồng. Tỷ giá đóng cửa vào ngày thứ hai và các ngày liên tiếp như sau:

| |Thứ 2 |Thứ 3 |Thứ 4 |Thứ 5 |Thứ 6 |

|Tỷ giá mở cửa |15.450 |15.460 |15.470 |15.450 |15.439 |

|Tỷ giá đóng cửa |15.460 |15.470 |15.450 |15.439 |15.424 |

Hỏi số dư trên tài khoản của bạn và cô Bích vào cuối ngày thứ sáu là bao nhiêu? Nếu bạn và cô Bích muốn tiếp tục giữ hợp đồng giao sau, bạn và cô Bích phải làm gì? Nếu bạn và cô Bích không muốn tiếp tục giữ hợp đồng giao sau, bạn và cô Bích phải làm gì?

................
................

In order to avoid copyright disputes, this page is only a partial summary.

Google Online Preview   Download

To fulfill the demand for quickly locating and searching documents.

It is intelligent file search solution for home and business.

Literature Lottery

Related searches