BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH CN QUẢNG NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : /BC-ĐHCNQN Quảng Ninh ngày 01 tháng 12 năm 2009

BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI

ĐỚI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Căn cứ văn bản số : 9535/BGDĐT – KHTC ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, về việc báo cáo các nội dung thực hiện quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục đại học theo quy định tại Thông tư 09/2009/ TT- BGDĐT, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh xin báo cáo như sau:

I . CÔNG KHAI CAM KẾT CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THỰC TẾ:

1. Các chuẩn đầu ra đã công bố :

| BỘ CÔNG THƯƠNG |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |

|TRƯỜNG ĐHCN QUẢNG NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |

|Số : 607/ ĐHCNQN-ĐT |Quảng Ninh ngày 02 tháng 12 năm 2009 |

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố chuẩn đầu ra

Của các ngành, chuyên ngành theo từng trình độ đào tạo ĐH, CĐ, THCN

Hệ chính quy của Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH

-Căn cứ Quyết định số 0837/QĐ-BCT ngày 01/02/2008 của Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.

- Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Căn cứ chương trình giáo dục của các ngành, chuyên ngành trình độ ĐH, CĐ, TCCN hệ chính quy; các điều đảm bảo chất lượng đào tạo của Nhà trường.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: - Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh công bố và cam kết: Chuẩn đầu ra do Trường đào tạo của:

+ 05 ngành đào tạo trình độ đại học – hệ chính quy

+ 17 ngành, chuyên ngành trình độ cao đẳng – hệ chính quy

+ 08 ngành, chuyên ngành trình độ TCCN – hệ chính quy

(Có nội dung chuẩn đầu ra của từng ngành, chuyên ngành tương ứng trình độ đào tạo kèm theo)

- Chuẩn đầu ra được công khai trên trang thông tin điện tử của trường (); được niêm yết tại văn phòng các khoa, trung tâm của trường.

Điều 2: - Các khoa, trung tâm, phòng ban, cán bộ, giáo viên, công nhân viên toàn trường có trách nhiệm phấn đấu thực hiện được chuẩn đầu ra trong công tác tổ chức và đào tạo của trường.

- Sinh viên, học sinh có trách nhiệm hoc tập, rèn luyện để cùng Nhà trường thực hiện được chuẩn đầu ra sau khóa đào tạo.

Điều 3: Các Ông (bà) Trưởng các khoa, trung tâm đào tạo nghề, phòng Đào tạo, TCCB, TC-KT, CTSV, QT-DVC, HC-TH, Khảo thí căn cứ Quyết định thi hành.

|Nơi nhận: |HIỆU TRƯỞNG |

|Phó Hiệu trưởng | |

|Như điều 3 | |

|Lưu VT, ĐT |(Đã ký) |

| |Ts Nguyễn Đức Tính |

1.1 Đại học : gồm 5 ngành

1.1.1 Ngành đào tạo: Kỹ thuật Mỏ

Chương trình đào tạo Kỹ sư Công nghệ khai thác mỏ - ngành Kỹ thuật Mỏ trình độ đại học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc; Có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về kỹ thuật, công nghệ của các khâu trong dây truyền công nghệ khai thác mỏ: địa chất, mở vỉa, khai thác, thông gió, vận tải, cung cấp điện, thoát nước ..... bảo vệ môi trường, tài nguyên

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời.

- Có khả năng tính toán, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình phục vụ công tác khai thác mỏ. Có năng lực lựa chọn các loại vật tư, thiết bị phục vụ công tác khai thác mỏ.

- Có khả năng tổ chức và quản lý cấp phân xưởng, xí nghiệp mỏ, biết chỉ đạo quá trình sản xuất khai thác mỏ

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, dũng cảm, tháo vát và tinh thần đồng đội cao

Sau khi tốt nghiệp những kỹ sư Kỹ thuật Mỏ có thể đảm nhiệm các công việc tại các phòng ban chức năng: Phân xưởng khai thác, Phòng kỹ thuật khai thác, Phòng Thông gió, An toàn, điều độ sản xuất.... trong các Công ty , xí nghiệp mỏ và các cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

1.1.2. Ngành đào tạo: Kỹ thuật Tuyển khoáng

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Tuyển khoáng trình độ đại học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ.

- Nắm vững kiến thức về chuyên môn của ngành tuyển khoáng, hiểu biết kỹ thuật, công nghệ từng công đoạn trong dây chuyền công nghệ tuyển khoáng.

- Có khả năng phân tích đánh giá dây chuyền công nghệ của các nhà máy tuyển khoáng.

- Có khả năng đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong công nghệ tuyển khoáng

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Hiểu và vận dụng vào thực tế sản xuất các phương pháp gia công chế biến khoáng sản, có khả năng thực hành thành thạo công tác lấy mẫu, kiểm tra kỹ thuật, vận hành thiết bị. Ngoài ra, phải có khả năng nhận biết các loại khoáng vật, lựa chọn các phương pháp làm giàu tối ưu. Tham gia vào công tác tổ chức, quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, tháo vát, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp những kỹ sư Tuyển khoáng có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng, công trường, các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh khoáng sản, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu.

1.1.3. Ngành đào tạo: Kế toán

Chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ đại học nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong cần thiết của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực kinh tế, chuyên trách về công tác kế toán; có sức khoẻ tốt, có năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là :

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành kế toán

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội ; nắm vững quy trình công nghệ kế toán, chế độ, nguyên tắc, phương pháp kế toán, các chuẩn mực kế toán và Luật Kế toán Việt Nam . Vận dụng sáng tạo trong công tác kế toán ở các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hành chính sự nghiệp. Có khả năng hoạch định chính sách kế toán. Biết chức năng nhiệm vụ của các chức danh phụ trách phòng Kế toán - Tài chính; có năng lực tổ chức hoạt động kế toán tại doanh nghiệp theo đúng pháp luật và theo yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Lập được các báo cáo thống kê - kế toán định kỳ, phân tích, đánh giá được thực trạng tài chính qua số liệu hạch toán từng kỳ. Làm các báo cáo quyết toán định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu quản lý. Lập được hợp đồng kinh tế. Có kỹ năng thực hành của cán bộ kế toán trình độ Đại học; sử dụng được phương tiện tính toán như máy tính cá nhân, các phần mềm kế toán và thực hành kế toán máy.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. Có khả năng thích ứng với thay đổi của kinh tế hội nhập và yêu cầu tự học hoàn thiện kiến thức và học tập nâng cao kiến thức trong quá trình làm việc.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, thật thà, có tác phong thận trọng, chu đáo.

- Sau khi tốt nghiệp Đại học Kế toán, những cử nhân Kế toán có thể đảm nhiệm các công việc ở bộ phận Kế toán và một số bộ phận nghiệp vụ kinh tế khác tại các Bộ, Ngành, các cơ quan Nhà nước và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

1.1.4. Ngành đào tạo: Công nghệ Tự động

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Tự động trình độ đại học trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, đạo đức phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ

- Nắm vững kiến thức cơ bản, kiến thức nâng cao về lĩnh vực tự động hoá, kỹ thuật điện - điện tử, vi xử lý – vi điều khiển, đo lường cảm biến, cơ sở tự động, điều khiển tự động và lập trình điều khiển.

- Trang bị kiến thức thực hành nâng cao về kỹ thuật điện, thiết bị điện điều khiển lập trình, đo lường điều khiển và tự động hoá.

- Trang bị kiến thức về quản lý kinh tế, an toàn lao động

- Có khả năng ứng dụng các nguyên lý kỹ thuật để thiết kế qui trình công nghệ, tổ chức, quản lý quá trình gia công các hệ thống giám sát và điều khiển tự động trong công nghiệp.

- Có khả năng vận hành, quản lý và xử lý sự cố các thiết bị và hệ thống tự động trong các xí nghiệp sản xuất, chế biến; trung tâm điều hành, dịch vụ, kinh doanh thiết bị tự động.

- Cải tiến, cập nhật hoá công nghệ tự động và biết sáng tạo ra việc làm cho cá nhân và tập thể.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, tháo vát, thận trọng, cẩn thận

- Sau khi tốt nghiệp, những kỹ sư Công nghệ Tự động có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, dịch vụ, kinh doanh có sử dụng trang thiết bị liên quan đến công nghệ tự động, ở các đào tạo, nghiên cứu và có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ.

1.1.5. Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật điện

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện trình độ đại học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ

- Nắm vững kiến thức kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật điện

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời.

- Có thể đảm nhận vị trí người chuyên trách trong trách nhiệm về điện như thiết kế, triển khai xây dựng, điều hành, bảo trì,... trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau như: tự động hoá công nghiệp, phát dẫn điện, cung cấp điện, điện tử công nghiệp, truyền thông, sản xuất và sửa chữa thiết bị điện.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, tháo vát, thận trọng, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp những kỹ sư công nghệ Kỹ thuật điện có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở chế tạo, sửa chữa, kinh doanh, đào tạo và nghiên cứu.

1.2 Cao đẳng : gồm có 17 ngành

1.2.1. Ngành đào tạo: Công nghệ Cơ - Điện

Chuyên ngành: Cơ điện mỏ

Chương trình đào tạo tạo Cử nhân Công nghệ Cơ - điện, chuyên ngành Cơ điện mỏ trình độ cao đẳng trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, đạo đức và các kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực hành, thái độ nghề nghiệp đúng đắn. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Được trang bị kiến thức cơ sở phục vụ chuyên môn cơ điện mỏ, kiến thức chuyên ngành cơ điện mỏ.

- Nắm vững được kiến thức cơ điện của các trang thiết bị cơ điện mỏ ở Việt nam,.

- Phân tích được các hệ thống điện, hệ thống truyền động thuỷ lực, truyền động điện, tự động hoá mỏ, thiết bị điện mỏ, máy khai thác. Biết đo vẽ các chi tiết máy, đọc được các bản vẽ lắp các chi tiết, thiết kế được các chi tiết máy đơn giản.

- Có năng lực lựa chọn các loại thiết bị, vật tư cơ điện mỏ, biết lắp ghép, kiểm tra vận hành, bảo vệ và bảo dưỡng, chạy thử, đo và kiểm tra các tính năng của thiết bị, đề xuất cải tiến, đổi mới thiết bị.

- Khái quát và phân tích được tình hình thực tế sản xuất, tình hình kinh tế, tổ chức và điều hành một công trường, phân xưởng.

- Có khả năng tư duy nghề nghiệp, tự học và nghiên cứu đổi mới, làm việc độc lập đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động,tháo vát, thận trọng.

Sau khi tốt nghiệp các cử nhân cao đẳng ngành Cơ điện mỏ có thể đảm nhiệm các công việc tại phòng cơ điện, phân xưởng, trạm trạm biến áp, các khai trường khai thác hầm lò, lộ thiên của Công ty, xí nghiệp thuộc tập đoàn Than và khoáng sản Việt Nam hoặc cơ sở sản xuất, chế tạo, vận hành, sửa chữa các thiết bị điện của các Công ty; Xí nghiệp công nghiệp khác.

1.2.2. Ngành đào tạo: Công nghệ Tự động

Chương trình đào tạo tạo Cử nhân Điều khiển học kỹ thuật trình độ cao đẳng trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, đạo đức và các kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực hành, thái độ nghề nghiệp đúng đắn để sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực tự động hoá với khả năng ứng dụng thành thạo và tiếp tục phát triển khả năng sáng tạo bằng tự học. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Được trang bị kiến thức cơ bản về chuyên ngành tự động hoá: Điện kỹ thuật, điện tử, vi xử lý, vi điều khiển, đo lường cảm biến, cơ sở tự động, điều khiển tự động, lập trình điều khiển.

- Được trang bị kiến thức thực hành kỹ thuật điện, thiết bị điện, điều khiển lập trình, đo lường, điều khiển và tự động hoá

- Trang bị kiến thức đại cương về kinh tế.

- Thực hiện được việc lắp ráp, lập trình, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và dịch vụ các thiết bị tự động và hệ thống điều khiển, sản xuất tự động tại các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, dịch vụ, kinh doanh.

- Xử lý được các sự cố trong các quá trình sản xuất tự động.

- Cải tiến, cập nhật hoá công nghệ tự động .

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động,tháo vát, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp các cử nhân cao đẳng ngành Công nghệ tự động có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, chế tạo; vận hành, quản lý các dây truyền, công nghệ tự hoá của các xí nghiệp, công ty; Có thể tiếp tục tham gia học ở bậc đại học và đào tạo trình độ cao hơn nữa.

1.2.3. Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điện,điện tử trình độ cao đẳng trang bị cho người học :

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Hiểu biết về nguyên lý kỹ thuật điện - điện tử cơ bản

- Hiểu biết các kỹ thuật Chuyên sâu về một số hệ thống kỹ thuật điện- điện tử.

- Có khả năng khai thác vận hành các hệ thống và thiết bị điện - điện tử

- Có khả năng tham gia thiết kế hệ thống điều khiển cho một dây truyền công nghệ.

- Có khả năng tổ chức và triển khai bảo tri, sửa chữa, cải tiến nâng cấp các hệ thống điện - điện tử.

- Có khả năng cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ phù hợp với yêu cầu công việc.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, Có tác phong nhanh nhẹn, năng động, tháo vát, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp các cử nhân cao đẳng ngành công nghệ điện, điện tử có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, chế tạo, vận hành, sửa chữa các thiết bị điện - điện tử của các xớ nghiệp, công ty; Có thể tiếp tục tham gia học ở bậc đại học và đào tạo trình độ cao hơn nữa.

1.2.4. Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật Điện

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện trình độ cao đẳng trang bị cho người học sự phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Hiểu biết về nguyên lý Công nghệ kỹ thuật điện cơ bản

- Hiểu biết về các loại thiết bị điện, trang bị điện .... trong công nghiệp và dân dụng.

- Hiểu biết một số kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, về tổ chức sản xuất, quản lý kinh tế trong xí nghiệp.

- Có khả năng lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các loại thiết bị điện, trang bị điện, trang bị chiếu sáng, điện tử trong công nghiệp và trong sinh hoạt dân dụng.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, tháo vát, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp những cử nhân Công nghệ Kỹ thuật điện có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở chế tạo, sửa chữa, kinh doanh thiết bị, trang bị điện.

1.2.5. Ngành đào tạo: Công nghệ Cơ - Điện

Chuyên ngành : Cơ điện tuyển khoáng

Chương trình đào tạo cử nhân trình độ Cao đẳng chuyên ngành Cơ điện tuyển khoáng trang bị cho người học:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Trang bị kiến thức chuyên môn cơ bản về trang thiết bị của từng khâu công nghệ, ngành tuyển khoáng

- Có khả năng tổ chức công tác lấy mẫu giám định chất lượng sản phẩm

- Có khả năng giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy định) do yêu cầu sản xuất đặt ra.

- Có khả năng vận dụng những kiến thức nghề nghiệp đã được đào tạo để tham gia công tác tổ chức giám sát quy trình công nghệ Tuyển khoáng, vận hành hệ thống thiết bị, điều chỉnh quá trình công nghệ tuyển, tư vấn thiết kế, nghiên cứu khoa học,

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, thận trọng

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các nhà máy tuyển khoáng, các trung tâm giám định chất lượng sản phẩm, các cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản và các văn phòng tư vấn về chế biến khoáng sản.

1.2.6. Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh

Chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức năng lực thực hành nghề nghiệp; có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ, xây dựng tổ quốc và thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kinh tế

- Nắm vững các kiến thức về chức năng, quá trình kinh doanh và quản trị ở các loại hình doanh nghiệp

- Có kỹ năng cơ bản về vận dụng trong kinh doanh nói chung và thực hành thành thạo trong một số công việc chuyên môn thuộc lĩnh vực đào tạo.

- Có khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường kinh doanh trong điều kiện hội nhập quốc tế

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có tác phong năng động, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Quản trị Kinh doanh có thể đảm nhiệm các công việc về quản trị kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

1.2.7. Ngành đào tạo : Kế toán

Chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong cần thiết của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực kinh tế, chuyên trách về công tác Kế toán –Tài chính; có sức khoẻ tốt, có năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là :

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kế toán

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về chế độ, nguyên tắc, phương pháp kế toán và các chuẩn mực kế toán và Luật Kế toán Việt Nam ; Vận dụng sáng tạo trong công tác kế toán ở các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hành chính sự nghiệp ; có kỹ năng thực hành kế toán, có năng lực tổ chức hoạt động kế toán tại doanh nghiệp theo đúng pháp luật và theo yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Nắm vững nội dung, yêu cầu pháp lý của từng loại chứng từ, thực hiện thành thạo việc ghi chép ban đầu, lập chứng từ kế toán chính xác, kịp thời theo qui định của Nhà nước. Biết tổng hợp các tài liệu, số liệu cần thiết, biết kiểm tra, phân loại, định khoản chứng từ kế toán đúng với nội dung kinh tế và ghi vào sổ sách kế toán. Nắm được chế độ quản lý, lưu trữ tài liệu kế toán và thực hiện đúng chế độ lưu trữ tài liệu theo qui định.

- Sử dụng được phương tiện tính toán như máy tính cá nhân, máy vi tính và thực hành kế toán máy. Làm các báo cáo quyết toán định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu quản lý, sơ bộ phân tích, đánh giá được thực trạng tài chính qua số liệu hạch toán từng kỳ. Lập được hợp đồng kinh tế. Biết chức năng nhiệm vụ của các chức danh phụ trách phòng Kế toán- Tài chính.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. Có khả năng thích ứng với thay đổi của kinh tế hội nhập và yêu cầu tự học hoàn thiện kiến thức và học tập nâng cao kiến thức trong quá trình làm việc.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, thật thà, có tác phong thận trọng, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp Cao đẳng ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp những cử nhân Kế toán có thể đảm nhiệm các công việc ở bộ phận Tài chính - Kế toán và một số bộ phận nghiệp vụ kinh tế khác tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.

1.2.8. Ngành đào tạo: Công nghệ Cơ - Điện

Chuyên ngành: Máy và Thiết bị mỏ

Chương trình Đào tạo ngành Công nghệ Cơ - Điện trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững vàng, cụ thể:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kế toán

- Nắm vững nguyên lý, cấu tạo, chức năng của các máy và thiết bị mỏ.

- Nắm vững quy trình vận hành, năng lực khai thác, sử dụng của các máy và thiết bị mển tong dây chuyền công nghệ khai thác mỏ

- Có khả năng tham gia công tác tổ chức giám sát qui trình lắp đặt, vận hành hệ thống thiết bị phục vụ cho các khâu công nghệ khai thác mỏ, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa trung, đại tu các thiết bị mỏ cũng như hệ thống thiết bị trong dây chuyền sản xuất.,

- Có khả năng tư duy nghề nghiệp độc lập biết phân tích, vận hành các hệ thống máy móc và thiết bị phục vụ cho ngành kỹ thuật mỏ, hệ thống truyền động điện, thuỷ lực … Có thể phân tích tình hình sản xuất, tình hình kinh tế và tổ chức của một đơn vị phân xưởng, tổ đội sản xuất.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong năng động, sáng tạo, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp sinh cử nhân cao đẳng Công nghệ Cơ - Điện Chuyên ngành Máy và thiết bị mỏ có khả năng làm việc tại các phòng cơ điện, các phân xưởng cơ điện của các Công ty khai thác mỏ, các nhà máy, các cơ sở sản suất .

1.2.9. Ngành đào tạo: Kỹ thuật trắc địa

Chuyên ngành : Trắc địa mỏ

Chương trình đào tạo ngành kỹ thuật Trắc địa trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức năng lực thực hành nghề nghiệp; có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Có hiểu biết cơ bản về các công nghệ và phương pháp đo đạc trong các mỏ, đo đạc phục vụ xây dựng các công trình công nghiệp - dân dụng

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ, thiết bị đo đạc và yêu cầu học tập suốt đời.

- Sử dụng thành thạo các loại máy trắc địa, đo đạc và xử lý được các số liệu trắc địa.

- Biết cách tổ chức quản lý một đơn vị sản xuất, chỉ huy điều hành đo đạc phục vụ cho một công trình, biết phân tích tổng hợp các chuyên môn và thực hiện tốt chế độ quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị theo đúng quy phạm của ngành.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong thận trọng, chính xác, năng động

- Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Trắc địa mỏ có thể đảm nhiệm các công việc tại các công ty than, sở tài nguyên môi trường, cơ sở khảo sát, thiết kế và thi công các công trình, có khả năng tổ chức và quản lý một đơn vị sản xuất, thực hiện được các dự án khảo sát, đo đạc phục vụ một số ngành kinh tế, kỹ thuật.

1.2.10. Ngành đào tạo: Kỹ thuật địa chất

Chuyên ngành: Địa chất công trình - Địa chất thuỷ văn

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật địa chất trình độ cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, có trình độ chuyên môn và tay nghề vững vàng, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ, xây dựng tổ quốc . Cụ thể là :

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về địa chất, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn

- Có khả năng tổ chức thi công các phương án điều tra địa chất thuỷ văn phục vụ khai thác nước dưới đất, cấp thoát nước, có khả năng tổ chức các phương án khảo sát địa chất công trình phục vụ thiết kế xây dựng các dạng công trình khác nhau. Có khả năng tổ chức, điều hành sản xuất .

- Có trình độ, năng lực kỹ năng thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ, sử dụng thành thạo các thiết bị phục vụ cho việc xác định các tính chất cơ lý của đất đá.

- Có khả năng tổ chức và điều hành sản xuất trong việc khảo sát, thiết kế nền móng cho các công trình xây dựng. Sử dụng thành thạo các thiết bị phục vụ cho thăm dò và điều tra địa chất thuỷ văn. Thực hành tốt việc thiết kế và thi công các công trình điều tra thăm dò, khai thác nước dưới đất phục vụ cho ăn uống, công nghiệp và nông nghiệp

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong thận trọng, chính xác, năng động

Sau khi tốt nghiệp cử nhân Kỹ thuật địa chất có thể đảm nhiệm các công việc giám sát khoan, giám sát khảo sát xây dựng ....tại các cơ quan, các doanh nghiệp trong và ngoài nước về chuyên ngành đào tạo.

1.2.11. Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật Mỏ

Chuyên ngành: Khai thác mỏ Lộ thiên

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Mỏ trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững kỹ thuật, công nghệ các khâu chính, khâu phù trợ trong dây chuyền khai thác mỏ lộ thiên

- Nắm vững quy trình, quy phạm của các khâu trong dây truyền công nghệ khai thác mỏ lộ thiên

- Nắm vững các loại máy, thiết bị phục vụ khoan, xúc bốc, vận tải của mỏ lộ thiên

- Nắm vững các loại vật liệu nổ công nghiệp

- Nắm vững các quy định về bảo vệ tài nguyên, môi trường

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ khai thác mỏ lộ thiên

- Có khả năng tính toán, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình phục vụ công tác khai thác mỏ lộ thiên

- Có khả năng tổ chức, chỉ đạo và quản lý phân xưởng khai thác lộ thiên

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong năng động, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp những cử nhân Công nghệ kỹ thuật Mỏ chuyên ngành khai thác mỏ lộ thiên có thể đảm nhiệm các công việc tại các phòng ban chức năng trong các Công ty , xí nghiệp khai thác mỏ lộ thiên, sở Công nghiệp địa phương.

1.2.12. Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật Mỏ

Chuyên ngành: Khai thác mỏ hầm lò

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Mỏ trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững kỹ thuật, công nghệ các khâu chính, khâu phù trợ trong dây chuyền khai thác mỏ hầm lò

- Nắm vững các loại máy, thiết bị phục vụ đào lò, khấu than

- Nắm vững các loại vật liệu nổ, vật liệu chống giữ lò

- Nắm vững quy trình, quy phạm của các khâu trong dây truyền công nghệ khai thác mỏ hầm lò

- Nắm vững các quy định về bảo vệ tài nguyên, môi trường

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ khai thác mỏ hầm lò

- Có khả năng tính toán, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình phục vụ công tác khai thác mỏ hầm lò

- Có khả năng tổ chức, chỉ đạo và quản lý phân xưởng khai thác hầm lò

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, dũng cảm, tinh thần đồng đội cao, năng động, thận trọng.

Sau khi tốt nghiệp những cử nhân Công nghệ kỹ thuật Mỏ có thể đảm nhiệm các công việc tại các phòng ban chức năng trong các Công ty , xí nghiệp mỏ và các cơ sở khai thác, sở Công nghiệp địa phương.

1.2.13. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng trình độ Cao đẳng trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, có đạo đức tư cách, có sức khoẻ, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn tương ứng để đáp ứng được các yêu cầu nhân lực cho ngành xây dựng mỏ và công trình ngầm. Cụ thể:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững kiến thức về địa chất, về kỹ thuật, công nghệ đào, chống lò, công trình ngầm

- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng các các máy, thiết bị đào, chống lò và các công trình ngầm

- Nắm vững các loại vật liệu nổ, vật liệu phục vụ chống lò, công trình ngầm

- Nắm vững kiến thức về kỹ thuật, công nghệ của các khâu phù trợ đào, chống lò, công trình ngầm

- Nắm vững quy trình, quy phạm của dây chuyền công nghệ đào, chống lò, công trình ngầm

- Có khẳ năng vận dụng những kiến thức nghề nghiệp đã được đào tạo để triển khai thiết kế quy trình công nghệ, tổ chức chỉ đạo thi công các công trình xây dựng mỏ và công trình ngầm.

- Có khẳ năng giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy định) do yêu cầu sản xuất đặt ra.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, dũng cảm, tinh thần đồng đội cao, sáng tạo, thận trọng.

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng mỏ và công trình ngầm, công ty tư vấn xây dựng mỏ và công trình ngầm, các cơ quan quản lý xây dựng mỏ và xây dựng ngầm và các cơ sở đào tạo công nhân nghề xây dựng mỏ và công trình ngầm.

1.2.14. Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật ô tô

Chương trình đào tạo các cử nhân trình độ cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô trang bị cho người học có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tư duy khoa học, năng động sáng tạo; có tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có trình độ lý thuyết và kỹ năng thực hành tương xứng về công nghệ ô tô . Cụ thể:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững nguyên lý, cấu tạo, vận hành các bộ phận của ôtô

- Nắm vững các quy trình kỹ thuật sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa ôtô

- Có khả năng khai thác, sử dụng và dịch vụ kỹ thuật ôtô;

- Có khả năng điều hành sản xuất phụ tựng và lắp ráp ôtô;

- Có khả năng cải tiến, nâng cao hiệu quả sử dụng ôtô;

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, cẩn thận.

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các nhà máy sản xuất phụ tựng, phụ kiện và lắp ô tô, các cơ sở sửa chữa ô tô, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến ngành công nghiệp ô tô; trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; các văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh ôtô, máy động lực và phụ tùng ôtô.

1.2.15. Ngành tin học ứng dụng:

Chương trình đào tạo cử nhân ngành Tin học ứng dụng trình độ cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững kiến thức về cấu trúc máy tính, cấu trúc dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, các kỹ thuật lập trình , đồ hoạ, quản trị mạng, quản trị website .....

- Nắm vững lý thuyết và tiếp cận được các phương pháp và công nghệ mới của thế giới

- Giái thực hành, đặc biệt với các môn Tin học ứng dụng; có khả năng quản lý một cơ sở tin học, quản trị mạng, thiết kế và quản trị website của cơ quan, trường học, doanh nghiệp, …

- Có khả năng tự học và học chuyển tiếp chương trình đại học. Có khả năng triển khai các ứng dụng tin học phổ biến, thông thường. Có khả năng lập trình với các công cụ mạnh và tiên tiến nhất.

- Có thể giảng dạy tốt môn các môn Tin học ở các trường PTCS, THCN, CNKT, Trung tâm Kỹ thuật Hướng nghiệp và Dạy nghề, …

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, sáng tạo.

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Tin học ứng dụng trình độ cao đẳng có thể đảm nhiệm các vị trí công tác : Lập trình viên, nhân viên thiết kế website, kỹ thuật viên quản trị mạng, cán bộ phân tích thiết kế hệ thống thông tin, kỹ thuật viên bảo trì hệ thống tại các doanh nghiệp cũng như các cơ quan hành chính.

1.2.16. Ngành đào tạo: Kỹ thuật Trắc địa

Chuyên ngành: Trắc địa công trình

Chương trình đào tạo ngành kỹ thuật Trắc địa trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức năng lực thực hành nghề nghiệp; Có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ, xây dựng tổ quốc và thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững các kiến thức địa chất cơ sở, địa chất công trình.

- Nắm vững cấu tạo, nguyên lý sử dụng các thiết bị, dụng cụ trắc địa

- Nắm vững các kiến thức trắc địa phổ thông, trắc địa công trình ngầm, trắc địa công trình thành phố, giao thông, quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình, công nghệ GPS....

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ, thiết bị đo đạc và yêu cầu học tập suốt đời.

- Có khả năng tổ chức quản lý một tổ, một đội đo đạc và và chỉ huy điều hành đo đạc phục vụ cho một công trình, biết phân tích tổng hợp các Chuyên môn và thực hiện tốt chế độ quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị theo đúng quy phạm của ngành.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc Có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, năng động, sỏng tạo.

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Trắc địa công trình có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở khảo sát, thiết kế và thi công các dạng công trình khác nhau như: giao thông, thuỷ lợi, xây dựng........

1.2.17. Ngành: Công nghệ kỹ thuật Tuyển khoáng

Chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật Tuyển khoáng trình độ cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững các kiến thức cơ sở của ngành.

- Nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị tuyển

- Nắm vững kiến thức về kỹ thuật, quy trình công nghệ của các kỹ thuật tuyển khác nhau

- Nắm vững quy trình công nghệ của các khâu phù trợ công tác tuyển khoáng

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời.

- Có khả năng nhận biết các loại khoáng vật, lựa chọn các phương pháp làm giàu tối ưu.

- Thực hiện được các phương pháp gia công chế biến khoáng sản, thực hiện thành thạo công tác lấy mẫu, kiểm tra kỹ thuật, vận hành thiết bị.

- Có khả năng phân tích đánh giá dây chuyền công nghệ của các nhà máy tuyển khoáng.

- Có khả năng tham gia vào công tác tổ chức, quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong trung thực cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Tuyển khoáng Có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng, công trường, các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh khoáng sản, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu.

1.3. Trung cấp chuyên nghiệp: 8 ngành

1.3.1. Ngành đào tạo: Cơ điện tuyển khoáng

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp Cơ điện – Tuyển khoáng trang bị cho người học:

- Kiến thức về lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm

- Kiến thức cơ bản về nguyên lý, cấu tạo các thiết bị tuyển khoáng

- Các quy trình, quy phạm vận hành các thiết bị tuyển khoáng

- Các quy trình bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị tuyển khoáng

- Kiến thức cơ bản về nguyên lý các loại kỹ thuật tuyển

- Có khả năng tổ chức công tác lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm tuyển từ đó điều chỉnh công nghệ tuyển cho phù hợp.

- Có khả năng vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, phát hiện sự cố, sửa chữa các thiết bị tuyển khoáng đúng quy trình, quy phạm

- Có khả năng tham gia các công tác giám sát qui trình công nghệ tuyển khoáng,

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, thận trọng

Học sinh sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các xưởng tuyển khoáng thuộc ngành làm giàu và chế biến khoáng sản.

1.3.2. Ngành đào tạo: Tuyển khoáng

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp Tuyển khoáng trang bị cho người học:

- Kiến thức về lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm

- Kiến thức cơ bản về nguyên lý, cấu tạo các thiết bị tuyển khoáng

- Kiến thức về nguyên lý , quy trình các loại kỹ thuật tuyển

- Kiến thức phân tích các chỉ tiêu công nghiệp của khoáng sản

- Có khả năng tổ chức công tác lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm tuyển từ đó điều chỉnh công nghệ tuyển cho phù hợp.

- Có khả năng phân tích các chỉ tiêu công nghiệp của khoáng sản

- Có khả năng thực hiện các phương pháp tuyển đúng quy trình kỹ thuật.

- Có khả năng tham gia các công tác giám sát qui trình công nghệ tuyển khoáng,

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có tác phong năng động, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các xưởng tuyển khoáng thuộc ngành làm giàu và chế biến khoáng sản

1.3.3. Ngành đào tạo : Trắc địa

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Trắc địa trang bị cho người học:

- Kiến thức về địa chất, về công nghệ khai thác mỏ

- Nắm vững cấu tạo, nguyên tắc sử dụng các loại máy, dụng cụ trắc địa

- Nắm vững kiến thức trắc địa phổ thông, trắc địa mỏ: các phương pháp đo đạc, tính toán, lập bản đồ ....

- Có khả năng sử dụng thành thạo các loại máy, dụng cụ trắc địa

- Đo đạc, lập được bản đồ phục vụ cho công tác khai thác mỏ.

- Có khả năng định hướng, cập nhật tiến độ của công tác đào lò, khai thác, nghiệm thu sảm phẩm

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong cẩn thận, tỷ mỉ.

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các công ty than, sở tài nguyên môi trường, cơ sở khảo sát, thiết kế và thi công các công trình.

1.3.4. Ngành đào tạo: Xây dựng mỏ

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng mỏ trang bị cho người học:

- Kiến thức cơ bản về địa chất, về kỹ thuật mở vỉa, khai thác mỏ hầm lò

- Kiến thức về nguyên lý, công dụng của các loại máy, thiết bị phục vụ công tác đào lò, vận tải, thông gió, thoát nước, cung cấp điện…..

- Kiến thức về các loại vật liệu nổ, vật liệu chống giữ lò

- Kiến thức về kinh tế, an toàn

- Đọc được các loại hộ chiếu về: Hộ chiếu khoan nổ mìn, hộ chiếu chống giữ, sơ đồ hệ thống đường lò và thực hiện được các khâu trong công nghệ đào, chống lò đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tinh thần dũng cảm, tinh thần đồng đội cao, có tác phong nhanh nhẹn năng động, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản xuất, tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ.

1.3.5. Ngành đào tạo: Khai thác mỏ

1.3.5.1. Chuyên ngành: khai thác mỏ hầm lò

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành khai thác mỏ hầm lò trang bị cho người học:

- Kiến thức về địa chất

- Kiến thức cơ bản của kỹ thuật, công nghệ mở vỉa, khai thác đào chống lò và các khâu phù trợ: vận tải, thông gió, thoát nước

- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng của các loại máy, thiết bị phục vụ cho các khâu trong dây chuyền công nghệ đào lò, khấu than mỏ hầm lò: Máy khoan điện, khí ép, máng cào, máy xúc, quạt gió cục bộ…..

- Kiến thức kinh tế, an toàn

- Hiểu được các hiện tượng địa chất và cấu trúc địa chất cơ bản, phay phá, uốn nếp, tính chất cơ lý của đất đá mỏ .. có ảnh hưởng tới công tác sản xuất.

- Đọc được các loại hộ chiếu về: Hộ chiếu khoan nổ mìn, hộ chiếu chống giữ, sơ đồ hệ thống đường lò.

- Phân biệt được kỹ thuật nổ mìn ở gương lò chuẩn bị và gương lò chợ.

- Phân tích, lựa chọn các loại vật liệu chống giữ áp dụng trong các điều kiện khác nhau.

- Nắm vững được các phương pháp mở vỉa và khai thác thông dụng.

- Thực hiện được phương pháp đào lò thông thường bằng khoan nổ mìn, xúc bốc thủ công hoặc bằng máy xúc, máy cào vơ …

- Thực hiện được được các phương pháp chống ở lò chuẩn bị, lò chợ.

- Hiểu được các phương pháp điều khiển đá vách.

- Biết đánh giá hiệu quả Kinh tế ở cấp Phân xưởng.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tinh thần dũng cảm, tinh thần đồng đội cao, có tác phong nhanh nhẹn năng động, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản xuất, tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ.

1.3.5.2 Chuyên ngành: khai thác mỏ lộ thiên

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành khai thác mỏ lộ thiên trang bị cho người học:

- Kiến thức về địa chất

- Hiểu được các hiện tượng địa chất và cấu trúc địa chất cơ bản, phay phá, uốn nếp, tính chất cơ lý của đất đá mỏ .. có ảnh hưởng tới công tác sản xuất

- Hiểu được nội dung, quy trình công nghệ khai thác lộ thiên,

- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng của các loại máy, thiết bị phục vụ cho các khâu trong dây chuyền công nghệ khai thác lộ thiên: Máy khoan, máy xúc, thiết bị vận tải

- Hiểu biết về vật liệu nổ công nghiệp

- Kiến thức kinh tế, an toàn, bảo vệ môi trường

- Sử dụng các tài liêu để lập và tổ chức các giải pháp kỹ thuật thông thường trong các khâu công nghệ khai thác lộ thiên đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn và hiệu quả.

- Biết đánh giá hiệu quả Kinh tế ở cấp Phân xưởng.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản xuất, tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ lộ thiên, tại các công ty thực hiện san lấp mặt bằng, giao thông, thuỷ lợi.

1.3.6. Ngành đào tạo: Cơ điện mỏ

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiêp ngành Cơ điện mỏ trang bị cho người học:

- Kiến thức cơ sở phục vụ cho học các môn chuyên môn.

- Nắm được kiến thức cơ bản về hệ thống trong sơ đồ công nghệ khai thác như: Khai trường khai thác lộ thiên, hệ thống các đường lò, hệ thống vận chuyển, hệ thống thông gió và thoát nước mỏ hầm lò.

- Nắm được hệ thống cung cấp điện, thiết bị điện của mỏ

- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng, quy trình vận hành của các loại máy , thiết bị dùng trong mỏ

- Nắm được cấu tạo của một số máy và thiết bị mỏ : máy khoan, máy xúc

- Kiến thức về an toàn

- Đọc được các bản vẽ cấu tạo, sơ đồ nguyên lý làm việc, sơ đồ điện... của các thiết bị mỏ

- Vận hành thành thạo các thiết bị khoan, xúc bốc, vận tải hoặc thiết bị phụ trợ ( Quạt, Bơm, Máy nén khí …. ) đúng quy trình kỹ thuật và quy phạm an toàn.

- Nắm vững và thực hiện được quy định về bôi trơn, bảo dưỡng các thiết bị mỏ

- Biết sử dung các tài liêu để lập và tổ chức các giải pháp kỹ thuật thông thường đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn và hiệu quả.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng khai thác, cơ điện , tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ .

1.3.7. Ngành đào tạo: Cơ điện công nghiệp và dân dụng

- Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiêp ngành Cơ điện công nghiệp và dân dụng trang bị cho người học:

- Kiến thức cơ sở phục vụ cho học các môn chuyên môn.

- Hiểu biết được các hệ thống trong sơ đồ công nghệ khai thác như: Khai trường khai thác lộ thiên, hệ thống các đường lò, hệ thống vận chuyển, hệ thống thông gió, thoát nước mỏ và các hệ thống công trình xây dựng san lấp mặt bằng, giao thông, thủy lợi, thủy điện, nhiệt điện….

- Đọc được các bản vẽ cấu tạo, sơ đồ nguyên lý làm việc, sơ đồ điện... của các thiết bị điện công nghiệp và dân dụng

- Nắm vững sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình vận hành các thiêt bị công nghiệp ( thiết bị khoan, thiết bị bốc xúc, thiết bị vận tải, bơm ....thiết bị phụ trợ và các thiết bị trong công nghiệp và dân dụng )

- Nắm vững kỹ thuật, quy trình về bôi trơn, bảo dưỡng các thiết bị.

- Nắm vững quy phạm an toàn khi vận hành các thiết bị.

- Vận hành thành thạo các thiết bị ( thiết bị khoan, thiết bị bốc xúc, thiết bị vận tải, thiết bị phụ trợ và các thiết bị trong công nghiệp ).

- Thực hiện đúng kỹ thuật, quy trình bảo dưỡng, bôi trơn thiết bị

- Nắm được nguyên nhân những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục các thiết bị. Trực tiềp tham gia sửa chữa thiết bị

- Biết sử dung các tài liêu để lập và tổ chức các giải pháp kỹ thuật thông thường đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn và hiệu quả.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản xuất tại các phòng kỹ thuật của các doanh nghiệp.

2. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp năm 2008 có việc làm.

- Số sinh viên tốt nghiệp: 1.747 HSSV

- Khóa 15: 909SV ( Hệ cao đẳng )

- Khóa 47: 459 HS ( Hệ Trung cấp )

- Công nhân : 379 HS

- Tỷ lệ sinh viên có việc làm:

- Khóa 15 : 327/909SV; chiếm tỷ lệ : 36,0%

- Khóa 47 : 273/459 HS; chiếm tỷ lệ : 59,5%

- Công nhân khóa 6 : 352/379 HS; chiếm tỷ lệ :92,9%

Số HSSV còn lại tiếp tục học tập hệ liên thông lên các bậc học cao hơn hoặc bằng 2; Số khác tìm việc làm ở các cơ sở sản xuất thuốc các ngành Kinh tế - Kỹ thuật khác mà nhà trường chưa có điều kiện khảo sát để nắm bắt đầy đủ;

3. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục:

Năm học 2009 – 2010 nhà trường thực hiện kiểm định chất lượng trong, hiện tại đang tổ chức nghiệm thu và chuẩn bị cho tổng kết đánh giá;

II . CÔNG KHAI CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC:

1. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên tính đến ngày 31/10/2009:

|THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN NĂM HỌC 2009-2010 |

|STT |Nội dung |Hình thức tuyển dụng |Chức danh |Trình độ đào tạo |Ghi chú |

| | |

| |Giảng viên cơ hữu |Giảng viên hợp đồng dài hạn |Giảng viên kiêm nhiệm |

| |Giảng viên cơ hữu quy đổi theo chức |Quy đổi số giảng viên cơ |Giảng viên hợp đồng dài hạn quy đổi |Quy đổi số giảng viên hợp|Giảng viên kiêm nhiệm quy đổi theo chức |Quy đổi số giảng viên kiêm|

| |danh học hàm học vị |hữu |theo chức danh học hàm học vị |đồng dài hạn |danh học hàm học vị |nhiệm |

| |

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN QUY ĐỔI THEO TỪNG NGÀNH

|Ngành |Kỹ thuật mỏ |Kỹ thuật Công trình XD |CN kỹ thuật điện |CN Tự động |

|Đơn vị | | | | |

|1 |Sinh viên đại học |1.201 |1.0 |1.201 |

|2 |Sinh viên cao đẳng |2.849 |0.8 |2.279,2 |

|3 |Học sinh trung cấp chuyên nghiệp |682 |0.5 |341 |

|Tổng cộng: |4.732 | |3.821,2 |

SỐ LƯỢNG SINH VIÊN, HỌC SINH QUY ĐỔI TRÊN 1 GIẢNG VIÊN,

GIÁO VIÊN QUY ĐỔI – TÍNH CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC NGÀNH

|STT |Tổng số sinh viên, giảng viên quy đổi |Số lượng |

|1 |Tổng số sinh viên quy đổi |3.821,2 |

|2 |Tổng số giảng viên quy đổi |259,26 |

|Tỷ lệ: |14,73 |

2. Cơ sở vật chất : (theo mẫu 22 - TT09)

|STT |Nội dung |Đơn vị tính |Tổng số |

|I |Diện tích đất đai cơ sở đào tạo quản lý sử dụng |ha |60 |

|II |Số cơ sở đào tạo |Cơ sở |3 |

|III |Diện tích xây dựng |m2 |14.522 |

|IV |Giảng đường/phòng học |m2 | |

|1 |Số phòng |phòng |80 |

|2 |Diện tích |m2 |4.644 |

|V |Diện tích hội trường |m2 |250 |

|VI |Phòng máy tính | | |

|1 |Diện tích |m2 |95,5 |

|2 |Diện tích sử dụng được |máy tính |224/282 |

|3 |Số máy tính nối mạng ADSL |máy tính |94 |

|VII |Phòng học ngoại ngữ | | |

|1 |Số phòng học |phòng | |

|2 |Diện tích |m2 | |

|3 |Số thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng (tên thiết bị, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước |thiết bị |5 |

| |sx) | | |

|VIII |Thư viện | | |

|1 |Diện tích |m2 |2313 |

|2 |Số đầu sách |quyển |5369 |

|IX |Phòng thí nghiệm | | |

|1 |Diện tích |m2 |823 |

|2 |Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng (tên thiết bị, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản |thiết bị |- Biểu số 1 |

| |xuất) | |- Biểu số 2 |

| | | |- Biểu số 3 |

|X |Xưởng thực tập, thực hành | | |

|1 |Diện tích |m2 |1978 |

|2 |Số thiết bị thí nghiệm, chuyên dùng (tên thiết bị, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản |thiết bị |- Biểu số 4 |

| |xuất) | |- Biểu số 5 |

| | | |- Biểu số 6 |

| | | |- Biểu số 7 |

|XI |Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý | | |

|1 |Số sinh viên ở trong KTX |sinh viên |960 |

|2 |Diện tích |m2 |2880 |

|3 |Số phòng |phòng |160 |

|4 |Diện tích bình quân/sinh viên |m2/sinh viên |3 |

|XII |Diện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý |m2 |400 |

|XIII |Diện tích nhà văn hóa |m2 |250 |

|XIV |Diện tích nhà thi đấu đa năng |m2 |660 |

|XV |Diện tích bể bơi |m2 |Chưa có |

|XVI |Diện tích sân vận động |m2 |13.680 |

Biểu 1: Cơ sở vật chất của Khoa Khoa học Cơ bản

1. Số phòng thí nghiệm: 02 - Phòng TN Vật lý và Phòng TN Hoá

2. Trang thiết bị các phòng TN.

a. Phòng TN Vật lý:

|STT |Tên thiết bị |Thông số kỹ thuật |Năm sản xuất |Nước sản xuất |

| | | | | |

| |Xác định gia tốc trọng trường |- Con lắc Vật lý có 02 dao kép |1997 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |bằng con lắc vật lý kiểu MC- 963 |- Máy đo thời gian hiện số | |- VN |

| | |- Giá đỡ... | | |

| | |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Xác định mômen quán tính và lực |-Bánh xe đường kính 120mm, có trục quay. |1997 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |ma sát ổ trục quay kiểu MC - 962 |-Máy đo thời gian hiện số | |- VN |

| | |- Giá đỡ, thước cặp... | | |

| | |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Xác định điện tích riêng e/m bằng|- Đèn Manhêtôn, cuộn dây tạo từ trường; nguồn điện một chiều; các |1997 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |phương pháp Manhêtôn kiểu MC- |Ampekế,vôn kế | |- VN |

| |95.11 |- Bảng lắp ráp mạch... | | |

| | |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Khảo sát đặc tính của Điôt và |-Mẫu điốt chỉnh lưu, mẫu tranzito C828; Điện trở mẫu; vôn kế; ampe |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |Tranzito kiểu BKE- 090 |kế | |- VN |

| | |- Nguồn điện một chiều; bảng lắp ráp... | | |

| | |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Làm quen với các dụng cụ đo độ |- Thước cặp dài 150mm, chính xác 0,05mm; Panme 0-25mm,chính xác |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |dài, khối lượng BKM- 010 |0,01mm | |- VN |

| | |- Cân kỹ thuật 0-200g, chính xác0,02g | | |

| | |- Mẫu vật hình trụ rỗng, hộp quả cân... | | |

| | |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Xác định nhiệt dung riêng của vật|- Nhiệt lượng kế;mẫu vật rắn;Cốc nhôm;Nhiệt kế hiện số;Nguồn điện |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |rắn BKT-020 |một chiều;đồng hồ bấm giây hiện số... | |- VN |

| | |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Xác định tỉ số nhiệt dung CP/CV |-Bình thuỷ tinh 10l;áp kế cột nước; giá đỡ; hộp chân đế... |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |của chất khí BKT-050 |-Tài liệu hướng dẫn | |- VN |

| |Khảo sát dao động ký điện tử |-Dao động ký điện tử;máy phát tín hiệu xoay chiều GF-597;Đồng hồ đo |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |BKE-060 |tần số; hộp điện trở thập phân ; điện trở mẫu... | |- VN |

| | |-Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Khảo sát mạch công hưởng RLC |-Dao động ký điện tử 1 tia; máy phát tín hiệu xoay chiều,đồng hồ đo |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |BKE-070 |tần số, mẫu điện trở, cuộn cảm ,tụ điện; hộp điện trở thập phân... | |- VN |

| | |-Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Khảo sát hiện tượng giao thoa ánh|-Nguồn phát tia lade bán dẫn;bàn trượt; băng quang học ;khe Iâng; |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |sáng bằng khe Iâng BKO-060 |cảm biến photođiôt sillicon;Đồng hồ DT 830B | |- VN |

| |Khảo sát hiện tượng quang điện |-Tế bào quang điện chân không; đèn chiếu 6V-18W ; Nguồn điện một |2005 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |ngoài. Xác định hằng số Planck |chiều ổn áp; Kính lọc sắc ; vôn kế; micrô ampekế... | |- VN |

| |BKO - 100 |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |Thiết bị ghép nối máy tính đa |- Giao diện ghép nối máy tính |2008 |Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội |

| |chức năng IF-1 |- Máy tính Pentum 4 | |- VN |

| | |- Tài liệu hướng dẫn | | |

| |b.Phòng TN Hoá | | | |

| |Máy quang phổ tử ngoại khả kiến |- dải bước sóng: 190 - 1100 mm |2008 |Hoa kỳ |

| |Lamda 25 |- Độ rông khe quang học: 1 nm | | |

| | |- Độ chính xác của phép đo quang học: [pic] | | |

| | |- Nguồn điện : 240V/ 50 HZ | | |

| | |- Kích thước thân máy: 650x560x233 mm; Khối lượng : 26 kg | | |

| |Máy khuấy từ gia nhiệt |- Nhiệt độ điều chỉnh: 50 - 3600C |2008 |Trung Quốc |

| | |- Tốc độ khuấy :50 - 1200 rpm | | |

| | |- Tốc độ gia nhiệt : ( 1 lit H2O ): 6,5 K/phút | | |

| | |- Điện áp : 230V/ 50 - 60 HZ | | |

| |Máy đo pH để bàn Model: Sension 3|- Khoảng đo pH: -2 đến 19,999 |2008 |Trung Quốc |

| | |- Nhiệt độ : -100C đến 1100 C | | |

| | |- Độ phân giải pH: 0,1; 0,01; 0,001 | | |

| | |- Độ chính xác: [pic] | | |

| | |- Màn hình hiện số | | |

| | |- Nguồn 220V/ 50HZ | | |

| | |- Kích thước : 25,4x15,0x8,4 cm | | |

| |Tủ hốt |220V |2002 |Trung Quốc |

| |Lò nung |-Nguồn điện : 220V/5A/ 1kW |2002 |Trung Quốc |

| | |- Nhiệt độ nung: 0 - 13000C | | |

| | |- Qua điều nhiệt | | |

| | |- Kích thước : 250x150x100 mm | | |

| |Tủ sấy |- Nhiệt độ sấy: 0 - 3000C |2002 |Trung Quốc |

| | |- Nguồn điện 220V/ 2,2kW | | |

| | |- Kích thước: 550x550x450 mm | | |

| |Máy li tâm chạy điện | |1995 |Trung Quốc |

| |Máy cất nước 01 lần WSB |- Nguồn điện : 220V/50 HZ |2007 |Anh |

| | |- Tốc độ : 50 mm3/phút | | |

| |Cân phân tích |- Khối lượng cân: 0 - 200 g |2002 |Trung Quốc |

| | |- Độ chính xác: [pic] | | |

| |Cân điện tử |- Khối lượng cân: 0 - 100 g |2007 |Đức |

c. Số thiết bị ngoại ngữ đang sử dụng: 05 đài cassette

|STT |Tên thiết bị |Thông số kỹ thuật |Năm sản xuất |Nước sản xuất |

|1 |Đài |- CD Radio cassette- corder |2004 |Việt Nam |

| |Sony CFD - V7 |- Nguồn AC : 230V/ 50HZ / 20W | | |

| | |- Nguồn DC : 9V | | |

Biểu 2: Cơ sở vật chất của Khoa Điện

Biểu 2a: Phòng thực hành PLC

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu |Đơn vị |Số lượng |Năm sản xuất|Nước sản xuất |

|1 |Bàn xuân hoà để thiết bị |1.2x0.8m |c¸i |4 |2002 |Việt Nam |

|2 |PLC SIMATIC S7 – 200 CPU-224 |J9p8441446 |c¸i |6 |2002 |Đức |

|3 |M«dul ®Çu ra sè |EM- 222 |c¸i |5 |2002 |Đức |

|5 |PC-PPI/RS485 cable |6es7901-3bf21-0xa0 |c¸i |5 |2002 |Đức |

|6 |Màn hình hiển thị TD 200 |6es7272-0aa20-0ya0 |C¸i |1 |2002 |Đức |

|7 |M¸y tÝnh P4, RAM 128M | |Bé |14 |2002 |Đức |

|8 |Lôgô 24RC |6ed1 052-1fb00-0ba2 |Bé |1 |2002 |Đức |

|9 |L«g« 230RC |6ed1-052-1fb00-0ba3 |c¸i |1 |2002 |Đức |

|10 |CPU 314 |6es7-314-1ae04-0ab0 |C¸i |1 |2002 |Đức |

|11 |Bµn gi¸o viªn | |C¸i |1 |2002 |Việt Nam |

|12 |Ghế giáo viên | |C¸i |1 |2002 |Việt Nam |

|13 |Bµn Xu©n Hoµ | |C¸i |15 |2002 |Việt Nam |

|14 |Tủ Xuân Hoà | |C¸i |1 |2002 |Việt Nam |

|15 |GhÕ Xu©n Hoµ | |C¸i |15 |2002 |Việt Nam |

|16 |Aptomat | |C¸i |1 |2002 |Việt Nam |

|17 |æ c¾m | |C¸i |8 |2002 |Việt Nam |

|18 |Công tắc | |C¸i |1 |2002 |Việt Nam |

|19 |Hép sè qu¹t trÇn VINA | |C¸i |4 |2002 |Việt Nam |

|20 |Quạt điện cơ | |C¸i |4 |2002 |Việt Nam |

|21 |Bãng tuýp 1,2m | |C¸i |6 |2002 |Việt Nam |

|22 |Bàn ghế học sinh | |Bé |10 |2002 |ViÖt Nam |

Biểu 2 b: Phòng TN Tự động hoá

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu |Đơn vị |Số lượng |Năm sản xuất |Nước sản xuất |

|1 |Bàn và thiết bị thí nghiệm cảm biến | |Bộ |1 | | |

| |Bàn làm giá đỡ thiết bị | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Cảm biến tốc độ |УПДС |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Điện trở |200( |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Biến trở con trượt |200( |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Chỉnh lưu cầu |24V |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Đồng hồ Ampemet |220V, 10A |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Đồng hồ Vômet |220V, |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

|2 |Bàn và thiết bị thí nghiệm Rơle | |Bộ |1 |1995 |Việt Nam |

| |Bàn làm giá đỡ thiết bị | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Máy biến áp tự ngẫu |220V |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Biến trở con trượt |200( |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Rơle dòng điện |15A |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Rơle điện áp |220V |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Đồng hồ Ampemet |220V, 10A |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Đồng hồ Vômet |220V, |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Cầu dao đóng cắt điện |220V, 20A |Cái |2 |1995 |Việt Nam |

|3 |Bàn và thiết bị thí nghiệm khuếch đại từ | |Bộ |1 |1995 |Việt Nam |

| |Bàn làm giá đỡ thiết bị | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Khuếch đại từ | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Biến trở con trượt | |Cái |4 |1995 |Việt Nam |

| |Máy biến áp 220/24 |220/24V |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Chỉnh lưu cầu một pha | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Đồng hồ Ampemet |220V, 10A |Cái |2 |1995 |Việt Nam |

| |Đồng hồ Vômet |220V, |Cái |2 |1995 |Việt Nam |

| |Điện trở tải |200( |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Điôt chỉnh lưu |24V |Cái |2 |1995 |Việt Nam |

| |Công tắc chuyển đổi | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Cầu dao đóng cắt điện |220V, 20A |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

|4 |Bàn và thiết bị thí nghiệm băng tải | |Bộ |1 |1995 |Việt Nam |

| |Bàn làm giá đỡ thiết bị | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Băng tải | |Cái |3 |1995 |Việt Nam |

| |Động cơ điện xoay chiều 3pha rôto lồng xóc |380V, 1,5kW |Cái |3 |1995 |Việt Nam |

| |Cảm biến đo tốc độ băng tải |УПДС |Cái |3 |1995 |Việt Nam |

| |Công tắctơ đóng cắt |220V, 20A |Cái |3 |1995 |Việt Nam |

| |Rơle tốc độ |PC - 67 |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Hộp nút bấm | |Cái |3 |1995 |Việt Nam |

| |Đèn chỉ thị | |Cái |6 |1995 |Việt Nam |

|5 |Bàn và thiết bị thí nghiệm biến tần | |Bộ |1 |1995 |Việt Nam |

| |Bàn làm giá đỡ thiết bị | | |1 |1995 |Việt Nam |

| |Bộ biến tần |1,5KW, 220V | |1 |1995 |Việt Nam |

| |Động cơ điện xoay chiều 3pha rôto lồng xóc |380V, 1,5kW | |1 |1995 |Việt Nam |

|6 |Bàn và thiết bị thí nghiệm DC | |Bộ |1 |1995 |Việt Nam |

| |Bàn làm giá đỡ thiết bị | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Bộ biến đổi xoay chiều – một chiều | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Động cơ điện một chiều |380V, 1,5kW |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

| |Aptomat 3 pha | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

|7 |Thiết bị cảm biến tốc độ | |Cái |10 |1995 |Việt Nam |

|8 |Bộ máy tính |P4, RAM 128M |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

|9 |Bàn ghế học sinh | |Cái |10 |1995 |Việt Nam |

|10 |Biến trở con trượt | |Cái |10 |1995 |Việt Nam |

|11 |Cầu dao đóng cắt điện |220V, 20A |Cái |2 |1995 |Việt Nam |

|12 |Bộ bàn ghế giáo viên | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

|13 |Đèn chỉ thị thay thế |24V |Cái |20 |1995 |Việt Nam |

|14 |Tủ gỗ đựng thiết bị | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

|15 |Tủ sắt đựng thiết bị | |Cái |1 |1995 |Việt Nam |

2 c. Phòng TN lý thuyết mạch

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu thiết bị |Đơn vị |Số lượng |Năm sản xuất |Nước sản xuất |

|1 |Module TN |MCM1 |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|2 |Module TN |MCM2 |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|3 |Module TN |MCM3 |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|4 |Module TN |MCM4a |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|5 |Module TN |MCM4b |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|6 |Module TN |MCM4c |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|7 |Module TN |MCM5 |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|8 |Biến áp tự ngẫu |(0 -250)V |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

|9 |Oátmét một pha |LG-Hàn Quốc |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

|10 |Biến áp 3 pha |(0-380)V |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

|11 |Máy phát sóng sin |LG-Hàn Quốc |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

|12 |Máy hiện sóng |LG-Hàn Quốc |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

2 d: Phòng Phòng TN Đo lường

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu thiết bị |Đơn vị |Số lượng |Năm sản |Nước sản xuất |

| | | | | |xuất | |

|1 |Bộ đo lường bằng máy tính |TLC-VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|2 |Bộ thí nghiệm đo lường hiện số |TLC-VN |Bộ |01 |2002 |ViÖt Nam |

|3 |Bộ thí nghiệm đo lường tương tự một pha |TLC-VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|4 |Bộ thí nghiệm đo lường 3 pha |Đèn 24-40W-VN |Bộ |01 |2002 |ViÖt Nam |

|5 |Tải một pha |Đèn 24-40W-VN |Bộ |04 |2002 |Việt Nam |

|6 |Tải ba pha |Kyoritsu Nhật Bản |Bộ |04 |2002 |NhËt B¶n |

|7 |Đồng hồ ampe kìm |E50S |Bộ |05 |2002 |Nhật Bản |

|8 |Máy đo tốc độ |E80H |Bộ |04 |2002 |NhËt B¶n |

|9 |Rơle số bảo vệ động cơ ba pha |Siemens |Bộ |02 |2002 |Việt Nam |

2 e. Phòng TN điện tử

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu thiết bị |Đơn vị |Số lượng |Năm sản xuất |Nước sản xuất |

|1 |Bộ thí nghiệm và thực hành linh kiện bán dẫn |ED-2200 HQ |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

|2 |Bộ thí nghiệm và thực hành về các mạch khuếch đại |TLC-2300 VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

| |Tranzitor | | | | | |

|3 |Bộ thí nghiệm và thực hành về khuếch đại Tranzitor công|TLC-2301 VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

| |suất | | | | | |

|4 |Bộ thí nghiệm và thực hành về khuếch đại thuật toán |TLC-2302 VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

|5 |Bộ thí nghiệm và thực hành về khuếch đại Tranzitor |TLC-2303 VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

| |trường | | | | | |

|6 |Bộ thí nghiệm và thực hành về điều khiển công suất và |TLC-2304 VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

| |Tirstor | | | | | |

|7 |Bộ thí nghiệm và thực hành về |TLC-1400A VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

| |kỹ thuật lôgíc | | | | | |

|8 |Bộ thí nghiệm và thực hành về |TLC-2970 VN |Bộ |01 |2002 |Việt Nam |

| |mạch đếm | | | | | |

|9 |Bộ thí nghiệm và thực hành về chuyển đổi tín hiệu: D/A,|ED3101 HQ |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

| |A/D. | | | | | |

|10 |Máy hiện sóng |LG HQ |Bộ |02 |2002 |Hàn Quốc |

|11 |Micro vôn kế xoay chiều |1-100 TQ |Bộ | |2002 |Hàn Quốc |

|12 |Đồng hồ vạn năng |SANWA NB |Bộ |10 |2002 |Hàn Quốc |

|13 |Máy đo lường đặc tính của chất bán dẫn |ED-470B HQ |Bộ |01 |2002 |Hàn Quốc |

2 f. Phòng Máy điện – Truyền động điện

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu thiết bị |Đơn vị |Số lượng |Năm sản xuất |Nước sản xuất |

|I |Thiết bị đã có | | | | | |

|1 |Bàn thí nghiệm động cơ một chiều | |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Động cơ một chiều 0,75kW |E61169 |Bộ |3 |2002 |Việt Nam |

| |Động cơ một chiều 0,5kW |E723449 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Động cơ một chiều 0,93kW |E723449 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |áptômat |LG |Bộ |3 |2002 |Việt Nam |

| |Đồng hồ V |M903 |Bộ |2 |2002 |Việt Nam |

| |Đồng hồ A |M903 |Bộ |3 |2002 |Việt Nam |

|2 |Bàn thí nghiệm động cơ | |Bộ |1 | | |

| |Động cơ KĐB rotor lồng sóc 0,75 |2k90-s4 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Động cơ một chiều 0,75 kW |E61169 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Động cơ KĐB rotor dây quấn 3,3kW |H112l04 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Động cơ một chiều 2,8 kW |Tt411 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |áptômát |LG |Bộ |2 |2002 |Việt Nam |

| |Đồng hồ V |M903 |Bộ |2 |2002 |Việt Nam |

| |Đồng hồ A |M903 |Bộ |2 |2002 |Việt Nam |

| |Đồng hồ đo ba pha |M903 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Biến áp tự ngẫu ba pha |72052 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

|3 |Bàn thí nghiệm máy điện đồng bộ | |Bộ |1 | | |

| |Động cơ đồng bộ 0,3kW |73266-965 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Động cơ một chiều 0,75 kW |E61169 |Bộ | |2002 |Việt Nam |

| |áptômat |LG |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Đồng hồ V |M903 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

| |Đồng hồ A |M903 |Bộ |1 |2002 |Việt Nam |

Biểu 3: Thiết bị phòng thí nghiệm Cơ học đá và VLXD

|TT |Tên thiết bị |Thông số cơ bản |Năm sản xuất |Nước sản xuất |Số lượng |

| |Máy nén mẫu 200T |Tải trong nén 200 tấn. |2004 |Italia |01 |

| | |Mã hiệu C053 | | | |

|1 | | | | | |

| |Bàn dằn tạo mẫu (Xi măng) |- Model ZS15 |2004 |Trung Quốc |02 |

|2 | |- Tần suất 60lần/phút; trọng lượng 70kg | | | |

| 3 |Bộ sàng cát |- Chất liệu Inox |2005 |Trung quốc |04 |

| | |Cỡ sàng: 5, 2.5, 1.25, 0.63, 0.315, 0.15, 0.075 mm | | | |

|4 |Bộ sàng đá |- Chất liệu Inox |2005 |Trung quốc |04 |

| | |Cỡ sàng: 60, 50, 40, 30, 20, 15 mm | | | |

|5 |Cân kỹ thuật: |Khoảng đo: 2100g/ 0,01g |2004 | |01 |

|6 |Máy siêu âm |- Model C372, |2004 |Italia |01 |

|7 |Súng bắn bê tông Schmidt |- Hoạt động cơ học |2004 |Thuỵ Sỹ |02 |

| | |- Mã hiệu C380 | | | |

|8 |Bộ côn sụt |-Inoc |2007 |Việt nam |05 |

|10 |Tủ sấy |- Dung tích 55 lít |2006 |Đức |02 |

| | |- Khối lượng tối đa50kg/khay | | | |

| | |- Nhiệt độlàm việc 0 đến 300 độ C | | | |

|11 |Bình tỷ trọng 100ml |- Dungtích 100mm | |Trung Quốc |02 |

|12 |Bộ khuôn mẫu bê tông |- Thép, không rỉ |2007 |Việt nam |20 |

|13 |Máy khoan mẫu thí nghiệm |Mã hiệu HZ150 | |Việt nam |01 |

| | |Động cơ xăng | | | |

| | |Tốc độ 390 đến 820 vòng/phút | | | |

|14 |Máy mài mẫu |Động cơ điện 220 V, 2,6kw |2007 |Việt nam |02 |

| | |Đường kính lưỡi cắt 150mm | | | |

|15 |Dụng cụ Vica |Tỷ lệ dạt chuẩn |2007 |Trung quốc |02 |

| | |03 kim thử | | | |

Biểu 4: Thiết bị thực hành, thực tập - Trung tâm đào tạo nghề

Biểu 3a: Phòng: Thực hành Cơ khí

|TT |Tên thiết bị, thông số |Số lượng |Năm sử dụng |Nước sản xuất |

| |kỹ thuật | | | |

|1 |Máy khoan đứng K125 |1 |1991 |Việt Nam |

|2 |Máy mài 2 đá |2 |1991 |Việt Nam |

|3 |Máy khoan bàn |1 |2006 |Việt Nam |

|4 |Bàn nguội thép( 800 x 600) |7 |1991 |Nga |

|6 |Bàn gò tự tạo |1 |2003 |Việt Nam |

|7 |Bàn nguội mặt bàn bằng gỗ dày 50mm, khung chân bằng sắt KT: 2400 x 1200 x 800 |5 |2006 |Việt Nam |

|8 |Êtô bàn |30 |2006 |Trung Quốc |

|9 |Máy hàn hồ quang 300A |2 |2002 |Việt Nam |

|10 |Máy hàn hồ quang 500 A |2 |2002 |Việt Nam |

|11 |Máy hàn hồ quang 250 A |1 |2000 |Việt Nam |

|12 |Máy hàn xoay chiều ( tự quấn ) |1 |1991 |Việt Nam |

|13 |Máy hàn 1 chiều xách tay |1 |1991 |Nga |

|14 |Máy hàn khí CO2 350A GUF |1 |2002 |Hàn Quốc |

|15 |Máy hàn điểm tự động |1 |2002 |Việt Nam |

|16 |Bộ Hàn hơi (Bình sinh khí, mỏ) |1 |2002 |Việt Nam |

|17 |Máy tiện T616 |1 |1991 |Việt Nam |

|18 |Máy tiện T12L |1 |1999 |Việt Nam |

|19 |Máy khoan phay KF70 |1 |1999 |Việt Nam |

|20 |Máy cắt (USA |1 |1991 |Nga |

|21 |Máy khoan bàn |1 |1991 |Việt Nam |

|22 |Máy mài tay 750W |1 |2002 |Nhật |

Biểu 3b: Phòng: Thực hành Vật tải – Bơm quạt

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|I |Phòng thực hành Vật tải | | | |

|1 |Máy băng tải PTG - 650 |1 |1991 |Việt Nam |

|2 |Máng cào SamSon |1 |1991 |Việt Nam |

|3 |Tàu điện AK -2Y |1 |1991 |Việt Nam |

|4 |Tời trục |1 |1999 |Việt Nam |

|5 |Pa lăng xích 2.5 – 3 ( t ) |1 |1999 |Trung Quốc |

|II |Phòng thực hành Bơm quạt | | | |

|1 |Bơm nước ly tâm LT – 06 |1 |1999 |Trung Quốc |

|2 |Bơn xoắn IB – 20 / 10 |1 |1991 |Nga |

|3 |Quạt gió cục bộ 5,5BY14-46 |1 |1991 |Nga |

|4 |Quạt gió cục bộ 15,6A-14KBTN |1 |2001 |Nga |

|5 |Bơm ly tâm |2 |2002 |Trung Quốc |

|6 |Bơm ly tâm 4,5 Kw |2 |2006 |Việt Nam |

|7 |Bơm ly tâm TQ 750 W |2 |2006 |Việt Nam |

|8 |Bơm ly tâm TQ 370 W |2 |2006 |Việt Nam |

|9 |Bơm hút chân không VN |1 |2006 |Việt Nam |

|10 |Bơm ly tâm 4,5kW |3 |1999 |Việt Nam |

|11 |Bơm nước Piston |1 |1991 |Việt Nam |

Biểu 3c: Phòng Thực hành Khoan ép

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|1 |Búa chèn OM - 6( - 5 |3 |2001 |Trung Quốc |

|2 |Búa chèn G10 |3 |2004 |Trung Quốc |

|3 |Máy khoan khí ép (P – 30 |5 |1999 |Nga |

|4 |Máy khoan khí ép YO18 |3 |2004 |Trung Quốc |

|5 |Giá đỡ máy khoan khí ép |2 |2001 |Việt Nam |

|6 |Máy khoan điện có giá ÚK -2A |1 |2001 |Nga |

|7 |Máy nén khí ( đầu nổ ) |1 |2001 |Trung Quốc |

|8 |Máy nén khí ( động cơ điện ) |1 |2004 |Trung Quốc |

|9 |Máy nén khí B( - 20 /5 |1 |1999 |Nga |

|10 |Máy nén khí ZU(-55 (đ/ c điện ) |1 |1991 |Nga |

|11 |Máy nén khí ZU(-55 B ( đ/c nổ ) |1 |1991 |Nga |

|12 |Máy nén khí Cy ( đ/ c điện ) |1 |2001 |Trung Quốc |

|13 |Máy nén khí SC tháo lắp sơn sì |1 |2002 |Việt Nam |

|14 |Máy khoan lò thượng |1 |1991 |Nga |

|15 |Máy khoan bê tông Bosh Manita |1 |2006 |Nhật |

|16 |Búa chèn G10 |2 |2004 |Trung Quốc |

|17 |Máy khoan khí ép YO 18 |2 |2004 |Trung Quốc |

|18 |Máy khoan khí ép (P 30( Nga) |2 |2004 |Nga |

Biểu 3d: Phòng Thực hành Động lực – Máy mỏ

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|I |Phòng thực hành Động lực | | | |

|1 |Động cơ nổ 2(C – 3 ( Xăng ) |1 |1999 |Nga |

|2 |Động cơ nổ ZN1 – 130 ( Xăng ) |1 |1999 |Nga |

|3 |Động cơ nổ ( Dầu ) |1 |1999 |Nga |

|4 |Máy nổ ( đầu 15 ) |1 |1999 |Trung Quốc |

|5 |Mô hình cắt bổ động cơ xăng |1 |2000 |Việt Nam |

|6 |Mô hình cắt bổ động cơ dầu |1 |2000 |Việt Nam |

|7 |Máy kéo bông sen |1 |2000 |Trung Quốc |

|8 |Máy phát hàn |1 |1999 |Việt Nam |

|II |Phòng thực hành Máy mỏ | | | |

|1 |Máy bốc đá khí nén LZK – 5 |1 |1991 |Ba lan |

|2 |Máy vơ 1(H5 - 2 |1 |1991 |Nga |

|3 |Máy liên hợp đào lò (K – 3 |1 |1991 |Nga |

|4 |Máy bốc đá 1((M - 4 |1 |1991 |Nga |

|5 |Máy bốc đá H – 5 |1 |1991 |Nga |

|6 |Máy đánh rạch YPAL - 33 |1 |1991 |Nga |

|7 |Máy ép thuỷ lực |1 |2005 |Nga |

|8 |Kích thuỷ lực 10 tấn |2 |2003 |Việt Nam |

|9 |Kích thuỷ lực 5 tấn |1 |2003 |Việt Nam |

Biểu 3e: Phòng Thực hành Điện cơ bản – Sửa chữa máy điện

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|I |Phòng thực hành Điện cơ bản | | | |

|1 |Bàn điều khiển nguồn của giáo viên |1 |2001 |Việt Nam |

|2 |Bàn thực hành của học sinh ( gồm các linh kiện và khí cụ điện ) |10 |2001 |Việt Nam |

|3 |Bộ thí nghiệm biến áp |1 |2001 |Việt Nam |

|II |Phòng thực hành Sửa chữa máy điện | | | |

|1 |Tủ sấy động cơ vỏ INOX nguồn sinh |1 |2001 |Việt Nam |

|2 |Khoan điện cầm tay |1 |2001 |Việt Nam |

|3 |Máy mài 2 đá ( loại nhỏ ) |1 |1999 |Việt Nam |

|4 |Động cơ 1 pha VN loại 0.75 kW |25 |2001 |Việt Nam |

|5 |Động cơ 3 phaVN loại 1,5 kW |10 |2001 |Việt Nam |

|6 |Biến áp lioa |1 |2001 |Việt Nam |

Biểu 3f: Phòng: Thực hành Điện công nghiệp

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|1 |Bàn điều khiển máy phay phức tạp |1 |2001 |Việt Nam |

|2 |Bàn điều khiển tời trục |1 |2001 |Việt Nam |

|3 |Bàn điều khiển động cơ 2tốc độ |1 |2001 |Việt Nam |

|4 |Bàn điều khiển động cơ làm việc theo dây truyền |2 |2004 |Việt Nam |

|5 |Máy phát hoà đồng bộ |1 |2001 |Việt Nam |

|6 |Bàn điểu khiển động cơ làm việc |1 |2001 |Việt Nam |

|7 |Bộ thí nghiệm máy phát 1 pha |1 |2001 |Việt Nam |

|8 |Bộ thí nghiệm máy phát 3 pha |1 |2001 |Việt Nam |

|9 |Bàn ĐK động cơ theo dây truyền |1 |2001 |Việt Nam |

| |( tự lập ) | | | |

|10 |Bàn ĐK động cơ đa năng( tự lập ) |1 |2001 |Việt Nam |

|11 |Bàn thực hành của học sinh ( gồm các linh kiện và khí cụ điện ) |7 |2001 |Việt Nam |

|12 |Bộ TN động cơ 1 và 3 pha |1 |2000 |Việt Nam |

|13 |Bộ TN máy phát 1 và 3 pha |1 |2000 |Việt Nam |

|14 |Mô hình bổ cắt máy phát 3 pha HĐ |1 |2000 |Việt Nam |

|15 |Mô hình bổ cắt máy phát 3 pha không HĐ |1 |2000 |Việt Nam |

|16 |Mhình ĐK mạch điện máy công cụ |1 |2000 |Việt Nam |

|17 |Bộ TH mạch điện 9 module |1 |2000 |Việt Nam |

|18 |Bộ thí nghiệm máy biến áp |1 |2000 |Việt Nam |

|19 |Bộ thí nghiệm máy điện 1 chiều |1 |2000 |Việt Nam |

|22 |Máy đo vòng tua hiện số |2 |2001 |Việt Nam |

|23 |TBđể đo điện dung của máy b.áp |1 |2001 |Việt Nam |

|24 |TB kiểm tra dây quấn GROWOR |1 |2001 |Việt Nam |

|25 |Mô hình đồng bộ 2 máy phát |1 |2001 |Việt Nam |

|26 |Mhình ĐK hệ thống máy phay |1 |2001 |Việt Nam |

|27 |Mhình băng tải nhỏ đi kèm |1 |2001 |Việt Nam |

|28 |ĐKhiển động cơ AC, DC |1 |2001 |Việt Nam |

|29 |MHĐKĐ/c dây chuyền SX liên tục |1 |2001 |Việt Nam |

|30 |MH mạch điện của điện cần trục |1 |2001 |Việt Nam |

|31 |TN điện gia dụng 9 modul cải tiến |2 |2001 |Việt Nam |

Biểu 3g : Phòng: Thực hành Máy Điện

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|1 |Mô hình cắt bổ động cơ 3 pha HĐ |1 |2001 |Việt Nam |

|2 |Máy phát điện 1 chiều ẽ 72 |1 |1991 |Việt Nam |

|3 |Động cơ điện 1 chiềuGMB 160 - 2K |1 |2000 |Việt Nam |

|4 |Máy phát đồng bộ 3 pha 15 kW |1 |2000 |Việt Nam |

|5 |Máy biến áp 160 / 6 |1 |2002 |Việt Nam |

|6 |Máy biến áp 135 / 6 |1 |2002 |Việt Nam |

|7 |Động cơ 3 pha 11 kW |4 |2002 |Việt Nam |

|8 |Động cơ 3 pha 1,5 kW |5 |2002 |Việt Nam |

|9 |Máy biến áp hàn 1 chiều |1 |1999 |Việt Nam |

|10 |Máy phát hàn 1 chiều |1 |1999 |Việt Nam |

|11 |Tủ điều khiển |1 |2000 |Việt Nam |

Biểu 3h: Phòng: Thực hành Thiết bị điện I

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|1 |Cầu dao tự động АФВ - 1АТ |2 |1999 |Nga |

|2 |Cầu dao tự động DW- 80- 200A |2 |2004 |Trung Quốc |

|3 |Cầu dao AB.315 – 400A |2 |2004 |Nga |

|4 |Rơ le bảo vệ rò điện УАКИ -380V |1 |2004 |Nga |

|5 |Rơ le rò JY- 82 |2 |2004 |Trung Quốc |

|6 |Khởi động từ phòng nổ ПВИ-250 БT |1 |2004 |Nga |

|7 |Khởi động từ phòng nổ ПВИ – 250 Б |3 |2004-2006 |Nga |

|8 |Khởi động từ phòng nổ ПВИ-125 Б |3 |2004 |Nga |

|9 |Khởi động từ phòng nổ ПМВИР-41Т |2 |2004 |Nga |

|10 |Khởi động từ ПВИ-23M |1 |2002 |Nga |

|11 |Khởi động từ ПВИР – 1441 |1 |2002 |Nga |

|12 |Khởi động từ ПВИР – 1365 |1 |2002 |Nga |

|13 |KĐT phòng nổ QBZ-120- 200D |3 |2002 |Trung Quốc |

|14 |Khởi động từ ППВ– 2 |1 |2002 |Nga |

|15 |Khởi động từ phòng nổ QC- 83 –120 |4 |2004 |Trung Quốc |

|16 |Khởi động từ phòng nổ QC- 83 –80 |2 |2006 |Trung Quốc |

|17 |Khởi động từ phòng nổ QBZ - 200N kép ( TQ ) |1 |2006 |Trung Quốc |

|18 |Khởi động từ OWSD- 0106Z |1 |2002 |Ba Lan |

|19 |Khởi động từ KWSOI- 40-22 |1 |2002 |Ba Lan |

|20 |Biến áp khoan - AẽÙ-1 |6 |2004-2006 |Nga |

|21 |Biến áp khoan - Aẽ-4 |1 |2004 |Nga |

|22 |Biến áp khoan - BZZ |4 |2001 |Trung Quốc |

|23 |Biến áp khoan chiếu sáng- TCÙ |1 |2001 |Nga |

|24 |Biến áp TCÙ-2,5 |1 |2001 |Nga |

|25 |Biến áp khoan OZTU 1351 |1 |2001 |Ba Lan |

|26 |Biến áp khoan BZ – 80 - 2,5 IC |1 |2001 |Trung Quốc |

|27 |Biến áp cách ly 380 v/ 130v –10KVA |2 |2006 |Việt Nam |

|28 |Khởi động từ kép ẽèầ – 211 (Nga) |5 |2006 |Nga |

|29 |Khởi động từ phòng nổ 13M |1 |2001 |Nga |

|30 |Khởi động từ kép ẽ - 311 |1 |2001 |Nga |

|31 |Máy kiểm tra thiết bị AKII |2 |2001 |Nga |

|32 |Cầu dao dầu BMầ |1 |2001 |Nga |

|33 |Cầu dao dầu BMБ - 10 |1 |2001 |Nga |

|34 |Tủ nạp ac quy ZYK 75 / 120 |1 |2001 |Nga |

|35 |Tủ cao áp PBÄ -6ễ |1 |2001 |Nga |

|36 |Cầu dao tự động АФВ – 400A Nga |1 |2006 |Nga |

Biểu 3i: Phòng: Thực hành Thiết bị điện II

|TT |Tên máy, thiết bị |Số lượng |Năm sử dụng |Ghi chú |

|1 |Cầu dao tự động АФВ - 1АТ |1 |2004 |Nga |

|2 |Cầu dao tự động DW- 80- 350A |1 |2004 |Trung Quốc |

|4 |Rơ le bảo vệ rò điện УАКИБ –T5X |1 |2004 |Nga |

|5 |Rơ le rò JY- 82-A |1 |2004 |Trung Quốc |

|6 |Rơ le bảo vệ rò AầAKA – 380V |2 |2006 |Nga |

|7 |Rơ le bảo vệ rò PY- 127/ 220T |1 |2004 |Nga |

|8 |Khởi động từ phòng nổ ПВИ-125 |1 |2004 |Nga |

|9 |Khởi động từ phòng nổ ПВИ-125 Б |2 |2006 |Nga |

|10 |Khởi động từ phòng nổ ПМВИР-41Т |3 |2004-2006 |Nga |

|11 |KĐT phòng nổ QBZ-120- 200D |2 |2006 |Trung Quốc |

|12 |Khởi động từ phòng nổ QC- 83 –120 |1 |2006 |Trung Quốc |

|13 |Khởi động từ phòng nổ QC- 80 –120 |2 |2006 |Trung Quốc |

|14 |Khởi động từ phòng nổ QBZ-7-200N |2 |2006 |Trung Quốc |

|15 |Biến áp khoan - AẽÙ-1 |1 |2006 |Nga |

|16 |Biến áp khoan - BZZ |1 |2004 |Trung Quốc |

|17 |Biến áp khoan chiếu sáng- TCÙ |1 |2004 |Nga |

|18 |Biến áp khoan BZ Z– 25/4 ( TQ ) |2 |2006 |Trung Quốc |

|19 |Máy khoan điện cầm tay 127V (TQ ) |2 |2006 |Trung Quốc |

|20 |Máy khoan điện cầm tay 127V (Nga) |2 |2006 |Nga |

Biểu 5a : Phòng thực hành Trắc địa

1. Diện tích 24m2

2. Số thiết bị thực hành chuyên dùng

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu thiết bị |Ngày nhập |

|1 |Máy toàn đạc điện tử SET 5F |Sokia |1998 |

|2 |Máy kinh vĩ điện tử DT5 |Sokia |1997 |

|3 |Máy kinh vĩ điện tử DT205 |Topcon |2004 |

|4 |Máy thủy chuẩn ATG1 |Topcon |2004 |

|5 |Máy thủy chuẩn ATG2 |Topcon |2006 |

|6 |Máy thủy chuẩn ATG3 |Topcon |2004 |

|7 |Máy kinh vĩ quang học 3T5KII |Nga |2003 |

|8 |Máy đo diện tích điện tử |Topcon |2006 |

|9 |Máy thủy chuẩn C32 |Topcon |2003 |

|10 |Thước thép chính xác 30m |Nhật bản |2007 |

|11 |Thước thép chính xác 50m |Nhật bản |2007 |

|12 |Thước cong |T. Quốc |2007 |

|13 |Quy phạm đo vẽ bản đồ |Việt nam |2007 |

|14 |Quả địa cầu |Việt nam |2007 |

|15 |Máy kinh vĩ quang học DALTA |Đức |2004 |

|16 |Máy kinh vĩ quang học 3T2KII |Nga |2004 |

|17 |Máy kinh vĩ Theo 010 A |Đức |2004 |

|18 |Máy đo diện tích cơ học KP–26 |Nhật |2004 |

|19 |Mia nhôm to 4m |AE-44 |2004 |

|20 |Địa bàn BC-1 |Trung quốc |2004 |

|21 |Gương + sào |KPS-11PT |1998 |

|22 |Máy định vị cầm tay GPS |Multi-Navigator |2003 |

|23 |Máy bộ đàm + bộ sạc pin |KENWOOD |1998 |

|24 |Mia nhôm loại nhỏ 4m hai mặt |AE-44 |2003 |

|25 |Máy tính cá nhân Casio Fx4500 |Việt Nam |2004 |

|26 |La bàn vòng bán nguyệt |Trung quốc | |

|27 |Thước nhựa 50m |Việt Nam |2007 |

|28 |Thước nhựa mêca 1m |Trung quốc |1998 |

|29 |Thước đo độ |Trung quốc |1998 |

|30 |Ô che máy |Việt Nam | |

|31 |Mia nhôm loại nhỏ 3m |Việt Nam | |

|32 |Cáp trút số liệu |Sokia |2006 |

|33 |Khóa phần mềm hài hòa |Việt Nam | |

|34 |Khóa phần mềm Topo |Việt Nam | |

|35 |Tủ khung nhôm kính |Việt Nam |2006 |

|36 |Bàn làm việc + Ghế |Việt Nam |2006 |

|37 |Bố máy vi tính + bàn ghế |Việt Nam |2006 |

|38 |Bảng phoóc khung nhôm |Việt Nam |2006 |

|39 |Tủ sắt đựng tài liệu |Việt Nam |2007 |

|40 |Tủ gỗ đựng tài liệu |Việt Nam | |

|41 |Tủ gỗ đựng máy trắc địa |Việt Nam | |

|42 |Mia BaLa |Đức | |

|43 |Chân máy kinh vĩ (nhôm) |Topcon |2004 |

|44 |Chân máy thủy chuẩn (nhôm) | | |

|45 |Hòm đựng máy thủy chuẩn (nhôm) | | |

|46 |Hòm đựng máy thủy bình |Topcon |2003 |

|47 |Giá sắt để chân máy, hòm máy |Việt Nam |2006 |

|48 |Thước sợi thủy tinh 50m |Nhật |2008 |

|49 |Máy toàn đạc điện tử TôpCon 235N |Nhật Bản |2008 |

|50 |Bàn ghế học sinh |Việt Nam | |

|51 |Bàn ghế giáo viên |Việt Nam | |

Biểu 5b: Phòng thực hành Địa chất

1. Diện tích 24m2

2. Số thiết bị thực hành chuyên dùng

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu thiết bị |Ngày nhập |

|1 |Địa bàn |Trung Quốc |2007 |

|2 |Thước dây loại 20m |Việt Nam |2004 |

|3 |Kính lúp loại Φ4cm |Trung Quốc |2003 |

|4 |Búa địa chất |Việt Nam |2007 |

|5 |Tủ kính đựng mẫu |Việt Nam |2004 |

|6 |Giá đựng mẫu |Việt nam |2004 |

|7 |Quả địa cầu |Việt nam |2003 |

|8 |Bản đồ địa chất Việt Nam |Việt nam |2000 |

|9 |Mẫu khoáng vật |Việt nam |1980 |

|10 |Mẫu đá |Việt nam |1980 |

|11 |Mẫu quặng |Việt nam |1980 |

|12 |Các bản vẽ địa chất | | |

|13 |Kính hiển vi phân cực |Trung Quốc |2007 |

|14 |Kính hiển vi điện tử |Trung Quốc |2007 |

|15 |Cấu trúc tinh thể | | |

|16 |Mẫu tinh thể khoáng vật |Việt nam |1980 |

| | | | |

Biểu 5c: Phòng đất đá xây dựng

1. Diện tích 48 m2

2. Số thiết bị thực hành chuyên dùng

|TT |Tên thiết bị |Mã hiệu thiết bị |Ngày nhập |

|1 |Máy nén đất tam niên WG kềm đầy đủ phị kiện |Trung Quốc |2007 |

|2 |Máy cắt đất 2 tốc độ EDJ – 1 kềm đầy đủ phụ kiện |Trung Quốc |2007 |

|3 |Bộ sàng đất đk200mm – TQ bao gồm: 10,5,2,1,0.5,0.25,0.1: đáy + nắp |Trung Quốc |2007 |

|4 |Bộ cối sứ + chày cao su - TQ |Trung Quốc |2007 |

|5 |Cân cơ học 311g x0.01g- TQ |Trung Quốc |2007 |

|6 |Cân điện tử 600g x0.01g - TQ |Trung Quốc |2007 |

|7 |Tủ sấy 300C, tích 126 lít đặt nhiệt độ tùy ý- TQ |Trung Quốc |2007 |

|8 |Bình hút ẩm- TQ, moden A036 |Trung Quốc |2007 |

|9 |Tỷ trọng kế loại A và B, moden S172 |Trung Quốc |2007 |

|10 |Phễu thủy tinh –TQ đk 2-3 và 14 cm |Trung Quốc |2007 |

|11 |Bình tam gác 1000ml V106- 04- TQ |Trung Quốc |2007 |

|12 |Bình tam giác 100ml V106- 01- TQ |Trung Quốc |2007 |

|13 |Bình tam giác 50ml V106- TQ |Trung Quốc |2007 |

|14 |Ống đong 1000ml, moden V101- 05 |Trung Quốc |2007 |

|15 |Dao cắt đất 30 cm2 |Trung Quốc |2007 |

|16 |Nhiệt kế kim loại 0- 350C; V160-04 |Trung Quốc |2007 |

|17 |Que khuấy thủy tinh- TQ, V147 |Trung Quốc |2007 |

|18 |Đồng hồ bấm dây- TQV170 |Trung Quốc |2007 |

|19 |Pypét cỡ 50 ml- TQ; V142- 01 |Trung Quốc |2007 |

|20 |Pypét cỡ 50 ml- TQ; V142- 04 |Trung Quốc |2007 |

|21 |Khay trộn mẫu 20X30; V112- 01 |Trung Quốc |2007 |

|22 |Hộp nhôm đk 4-5 cm |Trung Quốc |2007 |

|23 |Bộ thí nghiệm Vaxilieps – T.TECH |Trung Quốc |2007 |

|24 |Thiết bị chảy casagrande, S170 gồm dụng cụ khía rãnh, dao trộn, bát trộn |Trung Quốc |2007 |

|25 |Hộp thấm đất Nam Kinh- TQ |Trung Quốc |2007 |

|26 |Bộ thấm cột nước không đổi- TQ |Trung Quốc |2007 |

|27 |Bếp cát |Trung Quốc |2007 |

|28 |Máy lọc nước cất |Trung Quốc |2007 |

|29 |Tấm kính xác định giới hạn dẻo |Trung Quốc |2007 |

|30 |Máy đo PH cầm tay G7 |Trung Quốc |2007 |

|31 |Máy cắt lát mỏng - Trung Quốc |Trung Quốc |2007 |

|32 |Bộ thí nghiệm thấm hiện trường ĐCTV |Trung Quốc |2007 |

Biểu 6: Phòng thực hành tuyển khoáng và thực hành Ôtô

1. Phòng thực hành tuyển khoáng

- Diện tích 500m2

- Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng( Có trong bảng chi tiết)

2. Phòng thực hành Ôtô

- Diện tích 500m2

- Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng( Có trong bảng chi tiết)

|TT |Tên thiết bị |Thông số kỹ thuật |Năm sản xuất |Nước sản xuất |Ghi chú |

|1 |Máy nghiền bi sứ |-KÝch th­íc tang nghiÒn: (200x300 |2007 |Việt Nam | |

| | |-Sè l­îng bi sø (viªn): 45 | | | |

| | |- Khèi l­îng (kg): 40 | | | |

| | |- HÖ thèng truyÒn ®éng: | | | |

| | |+ C«ng suÊt ®éng c¬ (kw): 2,2 | | | |

| | |+ Tèc ®é ®éng c¬(v/ph): 1450 | | | |

|2 |Máy nghiền bi sắt |-Kích thước tang nghiền: (240x90 |2007 |Việt Nam | |

| | |- Khối lượng (kg): 80 | | | |

| | |- Hệ thống truyền động: | | | |

| | |+ Công suất động cơ (kw): 1,5 | | | |

| | |+ Tốc độ động cơ (v/ph): 150 | | | |

|3 |Máy nghiền tinh |- Sè l­îng cèi (c¸i) : 4 |2007 |Việt Nam | |

| | |- §­êng kÝnh vá cèi (mm): 85 | | | |

| | |- §­êng kÝnh lßng cèi (mm):68 | | | |

| | |- ChiÒu s©u cèi (mm): 99 | | | |

| | |- §­êng kÝnh chµy (mm): 45 | | | |

| | |- ChiÒu dµi chµy (mm): 95 | | | |

| | |- Khèi l­îng chµy (kg): 1,4 | | | |

| | |- TÇn sè rung l¾c (lÇn/phót): 2940 | | | |

|4 |Máy đập hàm |- HÖ thèng hµm nghiÒn: |2007 |Việt Nam | |

| | |kÝch th­íc hµm(mm):100 x 200 | | | |

| | |- HÖ thèng truyÒn ®éng: | | | |

| | |+C«ng suÊt ®éng c¬ (kw): 2,2 | | | |

| | |+Tèc ®é ®éng c¬(v/ph): 1450 | | | |

| | |+Cì d©y ®ai: B54 | | | |

| | |+Sè d©y ®ai (chiÕc): 2 | | | |

|5 |Máy đập trục |-Khèi l­îng (kg): 200 kg |2007 |Việt Nam | |

| | |- KÝch th­íc trôc (mm): D200x125 | | | |

| | |- HÖ thèng truyÒn ®éng: | | | |

| | |+C«ng suÊt ®éng c¬:2,2kw | | | |

| | |+Tèc ®é ®éng c¬: 1450 vßng/phót | | | |

|6 |Máy lắng màng lắc dưới lưới |- KÝch th­íc l­íi l¾ng (mm): 400x400 |1996 |Trung Quốc | |

| | |- Sè ng¨n m¸y (ng¨n): 2 | | | |

| | |- Khèi l­îng (kg): 110 | | | |

| | |- Tiªu chuÈn kü thuËt: | | | |

| | |+TÇn sè rung (lÇn/phót): 450 | | | |

| | |+C«ng suÊt ®éng c¬ (Kw): 1,5 | | | |

| | |+ Tèc ®é ®éng c¬ (v/ph): 1450 | | | |

|7 |Máy lắng màng lắc bên hông |- KÝch th­íc l­íi l¾ng (mm): 340x340 |2007 |Việt Nam | |

| | |- Sè ng¨n m¸y (ng¨n): 2 | | | |

| | |- Khèi l­îng (kg): 100 | | | |

| | |- Tiªu chuÈn kü thuËt: | | | |

| | |+TÇn sè rung (lÇn/phót): 450 | | | |

| | |+C«ng suÊt ®éng c¬ (Kw): 1,5 | | | |

| | |+ Tèc ®é ®éng c¬ (v/ph): 1450 | | | |

|8 |Máy tuyển nổi 3lit |- Khối lượng (kg): 15 |1997 |Trung Quốc | |

| | |- Tiêu chuẩn kỹ thuật: | | | |

| | |+Tốc độ cánh khuấy: 0 – 2000 vòng/phút điều khiển | | | |

| | |vô cấp bằng biến tần. | | | |

| | |+ Thể tích ngăn máy (lít): 3 | | | |

|9 |Máy tuyển nổi 5lit |- Khèi l­îng (kg): 15 |2007 |Việt Nam | |

| | |- Tiªu chuÈn kü thuËt: | | | |

| | |+Tèc ®é c¸nh khuÊy: 0 – 2000 vßng/phót ®iÒu khiÓn | | | |

| | |v« cÊp b»ng biÕn tÇn. | | | |

| | |+ ThÓ tÝch ng¨n m¸y (lÝt): 5 | | | |

|10 |Máy tuyển từ tang trống |-KÝch th­íc tang tõ : |2007 |Việt Nam | |

| | |+ §­êng kÝnh (mm):350 | | | |

| | |+ ChiÒu réng (mm) : 230 | | | |

| | |- Khèi l­îng (kg): 70 | | | |

| | |- Tiªu chuÈn kü thuËt: | | | |

| | |+ Tèc ®é tang tõ: 40vßng/phót | | | |

| | |+ D¶i ®iÖn ¸p nam ch©m ®iÖn: 0-80v DC | | | |

| | |+ D¶i dßng ®iÖn nam ch©m ®iÖn: 0- 5A | | | |

| | |+ D¶i c­êng ®é tõ tr­êng: 0 – 1 200 gauss | | | |

|11 |Máy tuyển từ con lăn |- KÝch th­íc tang tõ |2007 |Việt Nam | |

| | |+ §­êng kÝnh (mm):100 | | | |

| | |+ ChiÒu réng (mm) : 80 | | | |

| | |- Khèi l­îng (kg): 120 | | | |

| | |- Tiªu chuÈn kü thuËt: | | | |

| | |+ Tèc ®é tang tõ (v/ph): 60 | | | |

| | |+TiÕt diÖn lâi tõ (mm): 65x85 | | | |

| | |+D¶i ®iÖn ¸p nam ch©m ®iÖn (Vdc) : 0-250v | | | |

| | |+ D¶i dßng ®iÖn nam ch©m ®iÖn (A): 0- 4,5A | | | |

| | |+ D¶i c­êng ®é tõ tr­êng (gauss): 0 – 15 000 | | | |

|12 |Bàn đãi |BL 1200x800 |2007 |Việt Nam | |

| | |- TÇn sè : 290 - 330 lÇn/ phót | | | |

| | |- Biªn ®é l¾c cùc ®¹i:20mm | | | |

| | |- Nguån ®iÖn cung cÊp : AC 3pha 380v | | | |

|13 |Bộ xiclon |- Khối lượng (kg): 400 |2007 |Việt Nam | |

| | |- Tiêu chuẩn kỹ thuật: | | | |

| | |+ Đường kính xiclon (mm): (35, (50, (75 (thay thế | | | |

| | |khi cần) | | | |

| | |+ Công suất động cơ (Kw):5,5 | | | |

| | |+Tốc độ động cơ (v/ph): 2900 | | | |

| | |- áp suất cấp liệu max:3,0kg/cm2 | | | |

|14 |Bình hút ẩm |V 20l |2007 |Trung Quốc | |

|15 |Cân kỹ thuật |Max 200g |2007 |Trung Quốc | |

|16 |Tủ sấy |Ketong |2007 |Trung Quốc | |

|17 |Cân phân tích |Max 200g |2007 |Trung Quốc | |

|18 |Máy chưng cất nước | |2007 |Trung Quốc | |

|19 |Cân phân tích |Max 5kg |2007 |Đức | |

|20 |Bếp cách thuỷ |V 3l |2007 |Trung Quốc | |

|21 |Lò nung |Ketong, tmax = 20000C |2007 |Trung Quốc | |

|22 |Máy tuyển bánh xe nghiêng |- ChiÒu réng: 700 |1988 |Việt Nam | |

| | |- ChiÒu cao: 1100 | | | |

| | |- ChiÒu dµi: 970 | | | |

|23 |Sàng lắc |- ChiÒu réng: 300 |1998 |Việt Nam | |

| | |- ChiÒu cao: 500 | | | |

| | |- ChiÒu dµi: 350 | | | |

|24 |Máy nén khí bình áp lực loại to |Hãng sản xuất: Fiac | |ITALY |01 |

| | |Model: AB500-98I F | | | |

|25 |Súng bắn hơi loại to |Hãng sản xuất: SP Air | |Nhật Bản |01 |

| | |Model:SP-5000E | | | |

|26 |Cuộn dây dẫn khí dùng cho súng 1 |Model: DDK - 01 | |Hàn Quốc |01 |

| | |Chiều dài dây: 10m | | | |

|27 |Bộ khẩu dùng cho súng bắn hơi |Model: SO3AD6107S | |Đài loan |01 |

| |đầu3/4 |Hãng sx: Jonnesway | | | |

|28 |Cuộn dây dẫn khí dùng cho súng 3/4 |Model: JAZ0002C | |Đài loan |01 |

| |có chế độ thu dây tự động |Hãng sx: Jonnesway | | | |

|29 |Bộ khẩu dùng cho súng bắn hơi đầu 1|Model:SO3A8109S | |Đài loan |01 |

|30 |Ê tô |Model: ETQ- 121 | |Trung Quốc |01 |

|31 |Thước cặp loại 150mm điện tử hiển |Model: 500- 181 | |Nhật Bản |01 |

| |thị số |Hãng sx: Mitutoyo | | | |

|32 |Thước Pan me điện tử |Model:293 - 24 | |Nhật Bản |01 |

| | |Hãng sx: Mitutoyo | | | |

|33 |Thước đo khe hở hệ mét |Model: 1708/13 | |Italia |02 |

| | |Hãng sx: Benta | | | |

|34 |Tô vít đóng |Model:1295/C4 | |Italia |01 |

|35 |Búa tạ |Model:BT07 | |Việt Nam |02 |

| | |Loại búa nặng 7kg | | | |

|36 |Dụng cụ nhổ đinh ốc gẫy |Hãng sx: Beta | |Italia |01 |

| | |Model:1430/1;1430/2 | | | |

| | |1430/3; 1430/4; 1430/5 | | | |

| | |1430/6; 1430/7; 1430/8 | | | |

|37 |Kìm tháo séc măng |Hãng sx: Beta | |Italia |02 |

| | |Model:1445/1; 1445/2 | | | |

|38 |Tuýp pha com lục giác |Hãng: Jonnesway | |Đài loan |01 |

|39 |Tuýp pha com hoa khế |Hãng sx: Beta | |Italia |01 |

| | |Model: 97TX/B13 | | | |

|40 |Tủ đựng đồ |Hãng sx: Hoà Phát | |Việt Nam |01 |

| | |Model: CAT09-K6 | | | |

|41 |Clê hai đầu vặn 32-55 | | | | |

|42 |Thước cặp loại 150 điện tử hiển thị|Model: 500 – 181 | |Nhật Bản | |

| |số |Hãng: Mitutoyo | | | |

|43 |Tô vít đóng |Model: 1295/C4 | |Italia | |

|44 |Búa tạ |Model:BT07 | |Việt Nam | |

|45 |Dụng cụ nhổ đinh ốc gãy |Hãng sx: Beta | |Italia | |

| | |Model: 1430/1,1430/2 | | | |

|46 |Tuyp pha com lục giác |Hãng sx: JonneWay | |Đài loan | |

|47 |Tuyp pha com hoa khế |Hãng sx: Beta | |Italia | |

| | |Model: 97TX/B13 | | | |

|48 |Clê hai đầu vặn 32-55 | | | | |

|49 |Bộ dụng cụ 93 chi tiết chuyên dùng |Hãng sx: Beta | |Italia | |

| |cho sửa chữa xe |Model: 2500/VCR | | | |

|50 |Mỏ hàn điện |Hãng sx: Beta | |Italia | |

| | |Model: 1812 | | | |

|51 |Đồng hồ kiểm tra điện ôtô |Hãng sx: Beta | |Italia | |

| | |Model: 1760/DGT | | | |

|52 |Kích con đội loại 15 tấn |Hãng sx: Toi rin | |Trung Quốc | |

| | |Model: T91504 | | | |

|53 |Kích con đội loại 20 tấn |Hãng Toi rin | |Trung Quốc | |

| | |Model: T92004 | | | |

|54 |Kích cá sấu loại 1,5 tấn |Hãng : OMCN | |Italia | |

| | |Model: Art112/A | | | |

|55 |Tủ đựng đồ |Hãng sx: Hòa phát | |Việt Nam | |

| | |Model: CAT09-K656 | | | |

|56 |Máy khoan cầm tay |Hãng sx: SP-1527 | |Nhật Bản | |

| | |Model: SP – Air | | | |

|57 |Máy mài cầm tay |Hãng sx: JAS-1032-6HE | |Đài loan | |

| | |Model: JonneWay | | | |

|58 |Mô hình phun xăng điện tử đa điểm |Hãng sx: Hòa phát | |Việt Nam | |

| | |Model: HTPXĐT- ĐĐ1 | | | |

|59 |Mô hình cắt bổ động cơ xăng |Hãng sx: Hòa phát | |Việt Nam | |

| | |Model: DX44-T01 | | | |

|60 |Mô hìng cắt bổ hệ thống phanh thủy |Hãng sx: Hòa phát | |Việt Nam | |

| |khí |Model: SPDKTL2 – H01 | | | |

|61 |Mô hình hệ thống treo, phanh, lái |Hãng sx: Hòa phát | |Việt Nam | |

| |và truyền lực |Model: CCLCTL- T11 | | | |

| |

|Biểu 7: Thiết bị phòng Thực hành thông gió |

|Stt |Tên thiết bị |Số lượng |ĐVT |Năm sản xuất |Nước sản xuất |

|1 |Bình tự cứu cá nhân POG-8 |8 |Cái |2005 |Ba Lan |

|2 |Bình tự cứu ngăn cách ШC7 |12 |Cái |2006 |Nga |

|3 |Máy đo tốc độ gió VT-50 |1 |Cái |2006 |Italia |

|4 |Máy đo tốc độ gió |1 |Cái |2006 |Đài Loan |

|5 |Phong tốc kế điện tử |2 |Cái |2006 |Đài Loan |

|6 |Nhiệt kế |2 |Chiếc |2006 |Việt Nam |

|7 |Nhiệt kế điện tử |1 |Chiếc |2006 |Đài Loan |

|8 |Máy đo hàm lợng ôxy |2 |Chiếc |2006 |Đức |

|9 |Máy đo cờng độ ồn |2 |Chiếc |2006 |Đức |

|10 |Máy đo cờng độ ánh sáng |2 |Chiếc |2006 |Đức |

|11 |Máy đo độ dẫn |2 |Chiếc |2006 |Đức |

|12 |Máy thở AHY-6 |3 |Cái |2005 |Trung Quốc |

|13 |Máy thở ÔXyGem-11 |3 |Cái |2006 |Nhật Bản |

|14 |Máy hồi sinhГC-81 |1 |Cái |2000 |Nga |

|15 |Tủ kính Xuân Hòa |2 |Cái |2006 |Việt Nam |

|16 |Tủ săt Xuân Hòa |2 |Cái |2006 |Việt Nam |

|17 |Bàn Xuân Hòa |4 |Chiếc |2006 |Việt Nam |

|18 |Ghế Xuân Hòa |20 |Chiếc |2006 |Việt Nam |

|19 |Bàn Vi tính |1 |Chiếc |2006 |Việt Nam |

|20 |Máy Vi tính |1 |Bộ |2006 |Việt Nam |

| |

|Biểu 7 b : Thiết bị phòng Thực hành công nghệ hầm lò |

|STT |Tên thiết bị |Số lượng |ĐVT |Năm SX |Nước sản xuất |

|1 |Mô hình băng tải |1 |Cái |1999 |  |

|2 |Mô hình Máng cào |2 |Cái |1999 |  |

|3 |Mô hình hộ chiếu chống lò |1 |Cái |1999 |  |

|4 |Cột chống ma sát sắt |4 |Cái |1999 |Trung Quốc |

|5 |Thanh vì chống linh hoạt |4 |Cái |1999 |Trung Quốc |

|6 |Mô hình giếng đứng |1 |Cái |2000 |  |

|7 |Mô hình bố trí lỗ khoan |1 |Cái |2000 |  |

|8 |Mô hình lò chợ gỗ |1 |Cái |1998 |  |

|9 |Mô hình HTKT quặng |2 |Cái |1998 |  |

|10 |Mũi khoan than |1 |Chiếc |2000 |Trung Quốc |

|11 |Mũi khoan đá |1 |Chiếc |2000 |Trung Quốc |

|12 |Giá để khí nén |1 |Chiếc |2000 |Trung Quốc |

|13 |Vì neo |1 |Chiếc |2000 |Trung Quốc |

|14 |Mô hình máy khấu Combai |1 |Chiếc |2000 |  |

|15 |Đèn chiếu sáng |1 |Cái |1999 |Đức |

|16 |Vì chống thuỷ lực |1 |Cái |2000 |Trung Quốc |

|17 |Kích thuỷ lực |1 |Cái |2000 |  |

|18 |Máy đo áp lực cột chống ADJ-45 |2 |Cái |1998 |Ba Lan |

|19 |Tủ kính Xuân Hòa |1 |Cái |2000 |  |

|20 |Tủ săt Xuân Hòa |1 |Cái |2000 |  |

|21 |Bàn Xuân Hòa |7 |Chiếc |2000 |  |

|22 |Bộ đĩa VCD công nghệ khai thác |1 |Bộ |2006 |  |

|23 |Các hộ chiếu khai thác các mỏ |  |  |2007 |  |

|24 |Các Sơ đồ mở vỉa của một số mỏ |  |  |2007 |  |

|25 |Các dụng cụ phục vụ cho vẽ bản vẽ |  |  |2007 |  |

|26 |Máy Vi tính |1 |Bộ |2007 |  |

III.CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH:

1. Học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học (Năm học 2009-2010)

a. Học phí ( Theo dự toán năm 2009 ):

Đào tạo chính quy dài hạn, vừa làm vừa học hệ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề : 7.439,00 Trđ

b. Lệ phí tuyển sinh: 189,53 Tr

+Lệ phí đăng kí dự thi : 121,11Tr

+ Lệ phí dự thi : 61,42 Tr

c. Tiền bảo hiểm y tế của năm 2009 ( 100.000,đ/HSSV- năm ) : 203,20Trđ

d. Tiền bảo hiểm thân thể năm thứ nhất : 50.000,đ/HSSV- năm ) : 101,60Tr

e. Thu khác : 219,02Trđ

+ Tiền làm thẻ độc giả thư viện ( 20.000,đ/ HSSV- khóa ): 40,64Trđ

+ Tiền khám sức khỏe ban đầu ( 15.000,đ / HSSV – khóa ): 30,48Trđ

+ Tiền làm thẻ HSSV ( 15.000,đ/ HSSV – khóa ): 30,48Trđ

+ Tiền tạm trú , tạm vắng ( 5.000,đ/HSSV – khóa ): 10,6 Trđ

+ Tiền đăng kí quân dự bị ( HSSV nam ) 5.000,đ/HSSV- khóa ): 5,66Trđ

+ Tiền VS môi trường, nước uống(5.000,đ/HSSV-tháng) của năm 2009:101,60 Trđ

2. Các nguồn thu khác của trường (ngoài học phí và các nguồn thu khác từ người học ) – ( Theo dự toán )

a. Dịch vụ đào tạo :

+ Học phí Bổ túc văn hóa: 328,32Trđ

+ Kinh phí đào tạo công nhân ngắn hạn: 400.000,Trđ

+ Học phí đại học liên kết: 1.414,50 Trđ

b. Dịch vụ Ki ốt ( Doanh thu ) 69,38 Trđ

c. Hoạt động sản xuất kinh doanh than ( Doanh thu ) 40.000,00Trđ

d. Lãi tiền gửi Ngân hàng 10,00 Trđ

e. Dịch vụ in ấn ( Doanh thu ) : 20,00 Trđ

3. Ngân sách nhà nước cấp ( Theo số dự toán giao cho năm 2009 )

a. Kinh phí thường xuyên :

+ Kinh phí tự chủ : 9.298,00Trđ

+ Kinh phí không tự chủ: 1. 125,00Trđ

b. Kinh phí không thường xuyên:

+ Chương trình mục tiêu Quốc gia thiết bị đào tạo: 900,00Trđ

+ Nghiên cứu khoa học đề tài cấp Bộ : 120,00Trđ

+ Bôi dưỡng CC-VC : 90,00Trđ

+ Kinh phí tinh giảm biên chế: 66,03Trđ

c. Đầu tư xây dựng cơ bản 4.000,00Trđ

4 Thực hiện chính sách :

a. Miễn giảm học phí: 896,21Trđ

b. Học bổng và trợ cấp(số SV và dự toán kinh phí thực hiện năm 2009 ) 896,00Trđ

5. Kết quả Kiểm toán:

a. Ngày được kiểm toán : 15 ngày từ 21/10 đến 05/11/2009

b. Kết luận Kiểm toán : Chưa có chính thức

6. Thu nhập bình quân/1 tháng ( năm 2008 và ước thực hiện năm 2009 )

a. Thu nhập bình quân của giảng viên :

+ Thực hiện năm 2008: 3.286.513 đ

+ Ước thực hiện năm 2009: 3.523.263 đ

c. Thu nhập bình quân của Cán bộ quản lý :

+ Thực hiện năm 2008:3.353.408 đ

+ Ước thực hiện năm 2009: 3.624.193 đ

|Nơi nhận: |HIỆU TRƯỞNG |

|Bộ GD&ĐT | |

|Vụ Kế hoạch – Tài chính | |

|Vụ Giáo dục Đại học | |

|Thanh tra BGDĐT | |

|Cục Nhà giáo và CBQL | |

|Cục Khảo thí và KĐCL | |

|Cục CNTT | |

|Văn phòng Bộ GDĐT | |

|Lưu VP. | |

................
................

In order to avoid copyright disputes, this page is only a partial summary.

Google Online Preview   Download

To fulfill the demand for quickly locating and searching documents.

It is intelligent file search solution for home and business.

Literature Lottery

Related searches